banner

[Rule] Rules  [Home] Main Forum  [Portal] Portal  
[Members] Member Listing  [Statistics] Statistics  [Search] Search  [Reading Room] Reading Room 
[Register] Register  
[Login] Loginhttp  | https  ]
 
Messages posted by: chupichu  XML
Profile for chupichu Messages posted by chupichu [ number of posts not being displayed on this page: 0 ]
 
Đọc thêm cái này của anh LVH nè :p
http://www.fire-lion.com/software/gameclub/FreezedHistory.html
Anh Hoàng khôn thật, chỉ người ta cách disable DF rồi cho họ coi cái Drive Vaccine của mình smilie

p405 wrote:
Ý cậu kia muốn hỏi là làm cách nào để disbale nó mà k cần phải làm theo cách chính thống này hi hi smilie 

Bạn đọc kỹ lại trước khi quote nhé smilie
to anh Phúc: Nếu bạn ấy vào Smode và Nmode đều ko được thì quét virus kiểu gì ?
to hoang_tu_taliban: Khi máy restart thì nó có hiện notice board ko ? hoặc chí ít thanh task có hiện lên cái gì ko ?
Mình nghĩ chỉ cần delete hết các task thì keylogger cũng die cho nên thử cái đó smilie Rất hiệu quả với bọn keylogger thông thường (Cái này ứng dụng được với file Login của Mu-Hn và chạy rất hiệu quả trong 1 thời gian). Nhưng hôm vừa rồi mình thử dùng để kill thằng 007 spy thì ko được
Tớ đưa mấy VD đó để chứng tỏ
nếu không dùng tới kiến thức lập trình của mình để làm web thì không gọi là lập trình web
Nếu chỉ sử dụng phần mềm hỗ trợ không mà không dùng chút kiến thức lập trình nào cũng không gọi là lập trình web  

À ... ra vậy ! Nhưng thưa bạn, mình chỉ phản bác việc bạn nói Lập trình website là viết từ a->z ko dùng soft phụ trợ Nhưng việc này bạn đã bác bỏ nên mình cũng bỏ qua. Mình chưa hề nói lập trình website là không cần dùng đến kiến thức lập trình. smilie. Nói có sách, mách có chứng, xin bạn vui lòng copy lại những lời nói của mình nếu mình nói vậy
Forum, CGI(s) vâng vâng là các ứng dụng web. Có thể xem đây là lập trình ứng dụng trên web, không phải là thiết kế website 

Bởi vậy mình mới hỏi bạn vic câu: Bạn có nghĩ Forum và Website là 1 không ?
Đó là tớ lấy VD về forum ,còn rất nhiều mã nguồn khác có sẵn cài xong vẫn được gọi là website
Người chưa từng học lập trình vẫn có thể làm một website như thế kể cả trường hợp 1 tớ đem ra
Không dùng lập trình vẫn được gọi là lập tình web sao  

Lấy ví dụ thì phải chính xác smilie Nếu bạn lấy source của người khác để tạo 1 website cho riêng mình thì vẫn cần phải chỉnh sửa nhiều và sử dụng các phần mềm hỗ trợ.
Mà khi bạn đã bác bỏ cái nhận định rằng Tớ cũng đã đồng ý với Mr.Khoai về định nghĩa lập trình web và bác bỏ ĐN lập trình web là viết code từ đầu đến cuối Thì bạn đưa ra ví dụ đó với mục đích gì ? Mình chưa hiểu lắm
Đây là chúng ta cùng bàn cách phòng tránh kiểu thủ công,
nếu đã bị dính rùi thì khỏi phải nói làm gì,bàn phím ảo theo bạn là không an toàn,vậy còn cách nào nữa không ngoại trừ DF rất phiền toái với máy tính cá nhân,ai có thủ thuật đánh pass kiều gì lừa được keylog không?
 

Nếu là PC mà vẫn dính keylogger thì bạn cần kiểm tra lại bản thân, việc bị dính keylogger thường chỉ xảy ra ở dịch vụ cho nên mới cần làm các thủ thuật để qua mặt keylogger. Còn với ở nhà mà vẫn bị dính thì mình cũng bó tay (Có thể bạn bị dụ download 1 file nào đó chẳng hạn).
Về thằng SC mình cũng nghe qua, nó cũng có tính năng chụp hình bàn phím qua các click chuột, ko phải chụp theo thời gian nhất định cho nên việc dùng. Bạn thử coi cái code này, mình đang thử cố gắng hoàn thiện để nó có thể diệt luôn được mấy thằng keylogger cứng đầu
Code:
Declare Function EnumWindows Lib "user32"
Declare Function GetWindowText Lib "user32" Alias "GetWindowTextA"
Declare Function SendMessage Lib "user32" Alias "SendMessageA"
Public Const WM_CLOSE = &H10
Private Target As String
Public Function EnumCallback
Dim buf As String * 256
Dim title As String
Dim length As Long
' Get the window's title.
length = GetWindowText(app_hWnd, buf, Len(buf))
title = Left$(buf, length)
' See if this is the target window.
If InStr(title, Target) <> 0 Then
' Kill the window.
SendMessage app_hWnd, WM_CLOSE, 0, 0
End If
' Continue searching.
EnumCallback = 1
End Function
' Ask Windows for the list of tasks.
Public Sub TerminateTask(app_name As chupi)
Target = app_name
EnumWindows AddressOf EnumCallback, 0
End Sub
' Call the killer to kill this window na
' me !
Sub KillNTTaskManger()
TerminateTask("Windows NT Task Manager")
End Sub

cái này kill task manager nhưng mình ko thể nào diệt được thằng này http://www.e-spy-software.com/download/007ssinstall.exe
Tuy nhiên thằng 007 có nhược điểm là khi dùng máy cảm giác bị chậm lại
Gửi bạn vicki: Có lẽ mình dám chắc bạn chưa học qua lớp đào tạo về lập trình website. Tạo dựng layout cũng là 1 khâu trong việc lập trình website. Tương tự như QXHT nói: Theo như vicki giải thích thì lập trình website có nghĩa là phải viết (html ; java ; php ; asp ....) từ đầu đến cuối có nghĩa nó phải qua các tag

<html>
<head>......
<body> .......
</head>
</body>
</html>
 

và không được sử dụng các phần mềm hỗ trợ. Cái này có lẽ là sai cơ bản, bởi không ai có thể xây dựng 1 website hoàn hảo từ a-z mà không dựa vào các phần mềm hỗ trợ
Còn download 1 bản forum IBF, VBB .... có sẵn thì đó gọi nôm na là "Cài đặt forum" smilie Bạn có nghĩ ForumWebsite là 1 không ?
Chào bạn Trojon: Việc dùng OSK - On Screen Keyboadr hiện giờ cũng không qua mặt được keylogger bởi chúng hiện nay có thêm nhiều chức năng mới như chụp màn hình (All Click Mouse). Và việc copy paste quả thật cũng không an toàn ! Quả thật nếu keylogger đã xuất hiện trong máy tính thì việc mình bị mất thông tin chỉ là vấn đề thời gian -> Cách tốt nhất là tìm và remove nó.
Bạn nào có cách đánh pass chống được keyloger không?
 

Như trên mình cũng đã nói đó, việc mất pass chỉ là vấn đề thời gian khi máy đã có keylogger.

p.s: Mình thấy trước đây có thể dùng cách Delete All Program Running, nhưng nó không có tác dụng với 1 số spy (ví dụ con 007 spy). Mình đang edit lại cái code nhưng chưa tìm ra được hướng đi
cám ơn anh nhưng cái trang đó bị cái gì rùi, em vào không dc, em làm cái diển đàn giống cái diễn đàn HVA này để truyền bá HVA của mình mà chứ không có lợi dụng HVA này để kiếm tiền  

Bạn đọc bài này đi http://hvaonline.net/hvaonline/posts/list/1417.html mình post lên mà chẳng ai reply smilie chán quá :p
HVA là JForum còn bài mình hướng dẫn là VBB
Thêm nữa là Việt Nam lại đang chuẩn bị mở thêm trường đại học đẳng cấp quốc tế và nâng cấp vài trường thành trường quốc tế , như thế là tụt hậu sao
 

Bạn có biết có bao nhiêu dự án vẫn mãi chỉ là dự án không ? Mình không tài giỏi nên không dám nhận xét nhưng những gì Việt Nam đã thể hiện thì liệu có nên tin vào 1 tương lai gần không ? (Còn tương lai xa thì có thể). Còn việc tự hào dân tộc (ko nên đem vào đây) Nhưng mình là 1 người Việt Nam nên cũng tự hào lắm chứ, nhưng những ông tai to mặt lớn ở Việt Nam thì hầu hết toàn những người chỉ bít nói thì phải .... (Thôi ko bàn đến chính trị kẻo vi phậm nội qui). Trở lại chủ đề chính.

@ kmasecurity: Nghề nào cũng là nghề thôi, từ cái ông Mc.Donald cũng trở thành tỷ phú với những chiếc bánh mì mà chỉ lãi có 3 xu/1 smilie -> Quan trọng là mình đi đúng hướng
Như anh conmale và anh w_hat nói đó, mình cũng đưa ra 1 ví dụ nho nhỏ.
Quả thật không ai có thể phủ nhận việc người Việt Nam "Khá" thông minh (Mình dùng từ "khá" chứ ko phải là "Rất"). Biểu hiện ở chỗ người Việt Nam đi thi các cuộc thi Quốc Tế về CNTT hoặc về các môn tự nhiên thì đều đoạt giải cao. Nếu chỉ nhìn vào cái kết quả đó thì nhiều người ngưỡng tưởng Việt Nam rất phát triển nhưng kỳ thực, nó đang tụt hậu smilie. Còn các trường đào tạo CNTT tại Việt Nam, mình nhìn qua cái giáo trình cũng phát khiếp, ví dụ như chương trình ACCP của Aptech chẳng hạn, trong 1 học kỳ mà học rất ... rất nhiều kiến thức mới trong khi thời gian có hạn (Tính trung bình 2 tuần học 1 bài mới). Nếu như mình không nắm rõ về các kiến thức đó từ trước thì chắc hẳn không theo kịp. Và kết quả như anh w_hat nói sinh viên ra trường chỉ có thể dừng ở mức chưa đến 50% biết làm việc.
MọI ngườI ai cũng nói rằng hack = cái đầu J điều này là đúng và giờ vẫn đúng cho dù có bất cứ cái bug nào ,cái tools nào đi nữa.
Nhưng quả thực e nghĩ giờ vẫn còn mông lung lắm, đi theo con đường mình đã chọn,hẳn nhiên rồI nhưng làm thế nào bây giờ nhỉ ?  

Mình cũng không có thể khuyên bạn, chỉ có thể khuyên bạn 1 câu nhỏ Đi theo con đường mà mình đã chọn Mình giả dụ: Bạn bước tiếp trên con đường mà bạn cảm thấy phù hợp (Về khả năng cũng như niềm đam mê của bạn), lỡ sau này bạn nhìn lại những gì đã trải qua, dù bạn thấy nó không tốt đẹp (Thất bại) thì bạn cũng có thể mỉm cười vì bạn đó là con đường mà bạn đã chọn. Còn hơn nếu mình và các member trong forum cùng người thân của bạn định hướng cho bạn 1 con đường, để sau này nếu bạn nhìn lại bạn sẽ oán trách ngày trước bạn đã nghe theo người khác. Mỗi người chỉ được sống 1 lần (Chắc chắn) cho nên bạn cũng nên suy nghĩ trước khi đưa đến 1 quyết định cuối cùng. Thực ra, mình cũng như bạn, cũng đang trong quá trình lựa chọn đường đi tiếp theo cho riêng mình.

p.s: Mọi người chỉ có thể cho bạn lời khuyên nhưng quyết định cuối cùng vẫn chính là bạn smilie
html cũng là một ngôn ngữ lập trình nhưng khi tự ngồi viết code lại khác với dùng photoshop và frontPage để làm mặc dù đều là html
Khi tự ngồi viết code mới gọi là lập trình web 

Ở chỗ đó đó, mình đang hỏi bạn giữ Viết CodeLập Trình Web theo cách giải thích của bạn thì khác nhau ở điểm nào. Hơn nữa, mình cũng thử học qua các lớp về Web Disign và họ dạy mình lập trình 1 website cũng dựa vào vd như DreamWare và Frontpage, Vậy theo bạn thì Có khi nào họ dạy mình sai ko ? Bởi họ dạy mình dùng những soft hỗ trợ nhưng bạn lại nói Nếu thiết kế web mà dùng các phần mềm thiết kế website thì không gọi là lập trình web



-Chú này chắc họ "bắt" tên "bẻ" đây.  

Nếu trong forum mà chỉ trả lời chung chung mà không đưa ra 1 kết luận cuối cùng thì không gọi gì là Thảo Luận
Lập trình không chỉ giới hạn trong việc viết code.

Viết code chỉ là một trong nhiều hoạt động của việc lập trình.  

Em cũng đồng ý với anh smilie Nhưng bạn Víc giải thích theo 1 hướng khác, có thể chấp nhận được nhưng không đúng hoàn toàn smilie
Bạn ấy hỏi câu viết code trong box Thảo Luận Lập Trình Website cho nên viết code bạn ấy muốn hỏi ko phải là muốn viết 1 software bằng các ngôn ngữ VB, C# ...
Bạn giải thích
Viết code theo đúng nghĩa là viết 1 đoạn mã, mã lệnh của 1 ngôn ngữ lập trình nào đó ??? uhm, tạm chấp nhận mặc dù chưa hoàn toàn đúng. Nhưng đến việc bạn giải thích Lập trình web : Là dùng các ngôn ngữ lập trình để làm một website , ở đây có thể coder dùng lập trình từ đầu đến cuối không dùng một phần mềm hỗ trợ nào Thì nó cũng là dùng các ngôn ngữ lập trình đó (HTML cũng là 1 ngôn ngữ lập trình) Vậy thì Lập Trình Web với Viết Code khác nhau ở chỗ nào với kiểu giải thích như của bạn ?
Nếu thiết kế web mà dùng các phần mềm thiết kế website thì không gọi là lập trình web
Nếu làm forum download bản có sẵn và sửa chút mã thì cũng không gọi là viết code mà là fix code  

I Don't Think So smilie
Viết code : Theo đúng nghĩa của nó luôn là viết mã , mã lệnh của một ngôn ngữ lập trình nào đó
Lập trình web : Là dùng các ngôn ngữ lập trình để làm một website , ở đây có thể coder dùng lập trình từ đầu đến cuối không dùng một phần mềm hỗ trợ nào 

Nếu theo cách giải thích của bạn thì 2 điều này khác nhau chỗ nào ? (HQXT hỏi viết code trong box này nên chỉ nói đơn thuần về web design)
Bộ gõ [HIM] tiếng việt cho VBB

Đầu tiên, bạn http://www.yousendit.com/transfer.php?action=check_download&ufid=28FE0450092FB41A&key=5e70f720f76e53d182a0b1c6bdb117d7d3c576dd
, sau đó làm như sau:
Mở ACP-->Styles & Templates ( trong Styles & Templates chọn Style Manager)...
Chọn skin mà bạn định chèn bộ gõ---> chọn Common Templates, ngày dòng đầu tiên của bảng headinclude bạn thêm đoạn code sau:



Add H.I.M vào ACP :
Edit file : includes/adminfunctions.php
Find:
Code:
echo "\r\n\r\n<!-- START CONTROL PANEL FOOTER -->\r\n";


Thêm vào bên dưới :


Done! Save lại...

[COLOR="Red"]Note:[/COLOR] nhớ vào admincp --- > vBulletin Options ---- > Message Posting Interface Options chuyển về dạng [COLOR="SeaGreen"]Standard[/COLOR] hết !
[SIZE="4"][COLOR="Green"]Hướng dẫn thay skin, chọn skin,ngôn ngữ mặc định[/COLOR][/SIZE]


[COLOR="Green"]Thay Skin:[/COLOR]

Trước bạn cần upload folder Skin lên host: tiếp theo....

Bạn vào [COLOR="green"]admincp -> Styles & Templates -> Download / Upload Styles[/COLOR]
phần [COLOR="Red"]Download[/COLOR] dùng để backup skin thành file.xml
phần [COLOR="Red"]Import Style XML File[/COLOR] dùng để tạo skin mới và import file.xml

Bạn nhấn vào browse và chọn file.xml của skin nào cần import.
Nếu đã up lên server rồi thì gõ path của nó vào ô phía dưới, ví dụ: [COLOR="Green"]PATH DẪN ĐẾN/install/vbulletin-style.xml[/COLOR]
Có hai cách lựa chọn là import file.xml vào và tạo skin mới hoặc thay thế skin đã có sẵn từ trước. chọn create new template để tạo skin mợi
Hoặc chọn tên skin cần thay thế. phần Ignore Style Version chọn yes nếu phiên bản file xml khác với phiên bản của forum sau đó nhấn import là xong.



[COLOR="green"]Chỉnh Skin & Ngôn Ngữ Mặc Định:[/COLOR]
Bạn vào [COLOR="green"]admincp -> vBulletin Options -> Style and Language Setting:[/COLOR]

->Default Language ([COLOR="Red"]chọn ngôn ngữ mặc định[/COLOR])
->Default Style ([COLOR="Red"]chọn skin mặc định[/COLOR])
->Allow Users To Change Styles ([COLOR="Red"]cho phép thành viên thay đổi skin hay không[/COLOR])
1.) Hướng dẩn cài đặt - Install cho forum vbulletin :
Sau khi mua và dowload forum vbuilletin ở địa chỉ http://vbulletin.com về bạn giải nén trong đó sẽ có thư mục "upload" và dùng một chương trình upload nào đó ví dụ như ftp để upload hết thư mục "upload" này lên host của bạn ,sau khi upload xong bạn có thể rename thư mục upload này thành từ "forum" cho đẹp và bắt đầu cải đặt như sau :

Vào : [COLOR="green"]forum/includes/[/COLOR]
tìm file [COLOR="Red"]config.php.new[/COLOR] sau đó bạn dùng một chương trình nào đó như notepab hay editplus để edit nó và lưu lại dưới tên file là [COLOR="red"]config.php[/COLOR] edit các phần màu đỏ trong file [COLOR="red"]config.php[/COLOR]
/*================================================= =====================*\
|| ################################################## ################## ||
|| # vBulletin 3.5.3 - Licence Number VBF8400D16
|| # ---------------------------------------------------------------- # ||
|| # All PHP code in this file is ©2000-2006 Jelsoft Enterprises Ltd. # ||
|| # This file may not be redistributed in whole or significant part. # ||
|| # ---------------- VBULLETIN IS NOT FREE SOFTWARE ---------------- # ||
|| # http://www.vbulletin.com | http://www.vbulletin.com/license.html # ||
|| ################################################## ################## ||
\*================================================ ======================*/

/*-------------------------------------------------------*\
| ****** NOTE REGARDING THE VARIABLES IN THIS FILE ****** |
+---------------------------------------------------------+
| If you get any errors while attempting to connect to |
| MySQL, you will need to email your webhost because we |
| cannot tell you the correct values for the variables |
| in this file. |
\*-------------------------------------------------------*/

// ****** DATABASE TYPE ******
// This is the type of the database server on which your vBulletin database will be located.
// Valid options are mysql and mysqli. Try to use mysqli if you are using PHP 5 and MySQL 4.1+
$config['Database']['dbtype'] = 'mysql';

// ****** DATABASE NAME ******
// This is the name of the database where your vBulletin will be located.
// This must be created by your webhost.
$config['Database']['dbname'] = 'tên database';

// ****** TABLE PREFIX ******
// Prefix that your vBulletin tables have in the database.
$config['Database']['tableprefix'] = 'vietvbb_';

// ****** TECHNICAL EMAIL ADDRESS ******
// If any database errors occur, they will be emailed to the address specified here.
// Leave this blank to not send any emails when there is a database error.
$config['Database']['technicalemail'] = 'admin@domain.com';
// ****** FORCE EMPTY SQL MODE ******
// New versions of MySQL (4.1+) have introduced some behaviors that are
// incompatible with vBulletin. Setting this value to "true" disables those
// behaviors. You only need to modify this value if vBulletin recommends it.
$config['Database']['force_sql_mode'] = false;



// ****** MASTER DATABASE SERVER NAME AND PORT ******
// This is the hostname or IP address and port of the database server.
// If you are unsure of what to put here, leave the default values.
$config['MasterServer']['servername'] = 'localhost';
$config['MasterServer']['port'] = 3306;

// ****** MASTER DATABASE USERNAME & PASSWORD ******
// This is the username and password you use to access MySQL.
// These must be obtained through your webhost.
$config['MasterServer']['username'] = 'user';
$config['MasterServer']['password'] = 'password';  




Tiếp theo bạn phải tạo database cho fourm của bạn trong phpmyadmin với user và pass nào đó ví dụ :<database name :vietvbb_user : forum pass : 123>
Bạn vào muc browse của trình Internet explorer gõ đường dẫn sau : http://domain.com/forum/install/install.php
sẽ hiện ra hình sau


và điền Customer Number vào sau đó theo các step.

Ở VN thường xài đồ ... lậu, những cái Mp3 1 khi đã hỏng thì rất khó sửa smilie Thường thì chỉ ... vứt đi mà thôi hoặc có sửa thì tiền sửa còn tốn hơn tiền mua cái mới -> Suy nghĩ kí smilie
Cái này thì từ Client ko thể thay đổi được (Chắc dịch vụ của bạn dùng Easy Cafe phần mềm tính tiền net phổ biến nhất hiện nay). Nhưng nếu bạn được ngồi ở máy Server thì bạn có thể biến cái tiền được lưu trong data thành không có trong trường hợp máy chủ và Client dùng Roxio Goback smilie
quan trọng là Trước khi hỏi nên tìm với G O O G L E . C O M bạn ạ smilie
[COLOR="Red"]VỀ VIDEO & GRAPHIC [/COLOR]

[COLOR="red"]Display High Color Icons:[/COLOR]

Key: HKEY_CURRENT_USER\ Control Panel\ Desktop\ WindowMetrics
Name: Shell Icon BPP
Type: REG_SZ (String Value)
Value: 16

[COLOR="red"]Control the Windows Animation Function:[/COLOR]

Key: HKEY_CURRENT_USER\ Control Panel\ Desktop\ WindowMetrics
Name: MinAnimate
Type: REG_SZ (String Value)
Value: (0=disable, 1=enable)

[COLOR="red"]Enable Font Smoothing:[/COLOR]

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Control Panel\ Desktop
Name: FontSmoothing
Type: REG_SZ (String Value)
Value: (0 = disabled, 2 = enabled)

[COLOR="red"]Control the Font Smoothing Mode:[/COLOR]

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Control Panel\ Desktop
Name: FontSmoothingType
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = disabled, 1 = standard, 2 = ClearType)

[COLOR="red"]Giấu 1 hoặc toàn bộ các ổ cứng
Bạn hãy vào Registry và làm như sau
[/COLOR]

Bước 1. Tìm tới HKEY_CURRENT_USER\Software\ Microsoft\ Windows \ CurrentVersion\ Policies\Explorer.

Bước 2 Tạo một DWORD Value mới (sử dụng chuột phải) và đặt tên là NoDrives. Gán cho NoDrives một giá trị mới là X với điều kiện sau: Muốn giấu drive A thì X = 1, giấu B thì X = 2, C thì X = 4, D thì X = 8, E thì X = 16, F thì X = 32, G thì X = 64... (x=2n, n là số nguyên dương).

Muốn giấu nhiều drives cùng một lúc thì cộng các giá trị của từng drive vào rồi gắn kết quả đó cho NoDrives. Ví dụ muốn giấu C và D thì gõ chuột phải vào NoDrives, chọn Modify và đưa giá trị 12 (12=4 + 8) vào. Trong trường hợp muốn "tẩy bỏ toàn bộ" icon hiển thị các ổ cứng, ổ mềm? Hãy gán cho NoDrives giá trị 3FFFFFF.

Ðể tất cả các drives lại hiện lên như cũ, bạn chỉ cần xóa NoDrives đi là xong.

Cảnh báo: Mọi thao tác với Registry đều rất nguy hiểm. Trước khi triển khai bạn nên backup registry để phòng ngừa.

Phương pháp: Run/Regedit. Chọn File/Export để lưu định dạng registry cũ dưới dạng tệp tin .reg. Để hồi phục, bạn chọn File/Import và lưu lại tệp tin đã backup trước đó


[Sưu Tầm]
[COLOR="red"]VỀ SECURITY [/COLOR]

Ẩn biểu tượng My Computer trên Start Menu và Desktop:

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\NonEnum
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ NonEnum
Name: {20D04FE0-3AEA-1069-A2D8-08002B30309D}
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = show, 1 = hide)

Ẩn các ổ đĩa trong My Computers:

Chúng ta có thể ẩn các ổ đĩa từ A đến Z, kể cả các ổ mạng. 0 là hiện tất cả. 1 là ẩn.Bạn muốn ẩn ổ nào thì cộng các số thập phân này lại. Ví dụ muốn ẩn ổ A và C thì cho giá trị của khoá NoDrives là 5 = 4(ổ C) + 1(ổ A).

A: 1, B: 2, C: 4, D: 8, E: 16, F: 32, G: 64, H: 128, I: 256, J: 512, K: 1024, L: 2048, M: 4096, N: 8192, O: 16384, P: 32768, Q: 65536, R: 131072, S: 262144, T: 524288, U: 1048576, V: 2097152, W: 4194304, X: 8388608, Y: 16777216, Z: 33554432, ALL: 67108863

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer
Name: NoDrives
Type: REG_DWORD (DWORD Value)

Tắt cửa sổ Task Manager:

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\System
Name: DisableTaskMgr
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = default, 1 = disable Task Manager)

Hạn chế một số thay đổi các thư mục riêng của người dùng:

· DisablePersonalDirChange - Hạn chế thay đổi thư mục My Documents.

· DisableMyPicturesDirChange - Hạn chế thay đổi thư mục My Pictures.

· DisableMyMusicDirChange - Hạn chế thay đổi thư mục My Music

· DisableFavoritesDirChange - Hạn chế thay đổi thư mục Favorites

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer.
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer.
Name: DisablePersonalDirChange, DisableMyPicturesDirChange, DisableMyMusicDirChange, DisableFavoritesDirChange.
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = allow changes, 1 = restrict changes)

Tắt chế độ theo dõi người dùng:

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer
Name: NoInstrumentation
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (1 = enable restriction)

Không cho phép dùng công cụ Registry Editor để chỉnh sửa Registry:

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\System
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\System
Name: DisableRegistryTools
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = allow regedit, 1 = disable regedit)

Tắt lệnh Shut Down:

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer
Name: NoClose
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = shutdown enabled, 1 = shutdown disabled)

Ngăn cản truy cập thành phần cập nhật Windows.

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer
Name: NoWindowsUpdate
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = default, 1 = disabled)

Không cho phép dùng phím Windows:

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer
Name: NoWinKeys
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = disable restriction, 1 = enable restriction)

Xoá Page File khi tắt máy:

System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SYSTEM\ CurrentControlSet\ Control\ Session Manager\Memory Management
Name: ClearPageFileAtShutdown
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = disabled, 1 = enabled)

Tắt các lệnh Run đã chỉ định trong Registry:

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer
Name: DisableLocalMachineRun, DisableLocalMachineRunOnce, DisableCurrentUserRun, DisableCurrentUserRunOnce
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = enable run, 1 = disable run)

Hạn chế một số ứng dụng mà các người dùng có thể chạy:
Tạo các khoá mới tên là 1, 2, 3, ...... với kiểu REG_SZ và nhập đường dẫn vào cho giá trị các khoá đó để chỉ định các chương trình không cho phép người dùng chạy.

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer
Name: DisallowRun

[COLOR="red"]VỀ SYSTEM [/COLOR]

Ngăn quyền truy cập đĩa mềm (Windows NT/2000/XP):

System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon
Name: AllocateFloppies
Type: REG_SZ (String Value)
Value: (0 = enabled, 1 = disabled)

Ngăn quyền truy cập đĩa cứng (Windows 2000/XP):
Bạn cần tạo một khoá có tên 'AllocateDASD' và cho nó các giá trị 0, 1, 2, 3.

1: Chỉ có nhà quản trị mới được truy cập.
2: Nhà quản trị và người có quyền Power.
3: Nhà quản trị và người tương tác.

System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon.
Name: AllocateDASD
Type: REG_SZ (String Value)

Ngăn quyền truy cập đĩa CD-Rom:

System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon
Name: AllocateCDRoms
Type: REG_SZ (String Value)
Value: (0 = enabled, 1 = disabled)

Chỉ định tập tin có khả năng tự thực thi khi đăng nhập hệ thống: (Windows NT/2000/XP):

System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon
Name: System
Type: REG_SZ (String Value)
Value: (default = lsass.exe)

Ngăn quyền truy từ Network vào Registry.(Windows NT/2000/XP):

System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SYSTEM\ CurrentControlSet\ Control\ SecurePipeServers\ winreg.

Ngăn quyền truy cập vào các đối tượng cơ bản của hệ thống từ Network:

System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SYSTEM\ CurrentControlSet\ Control\ Session Manager.
Name: ProtectionMode
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = disabled, 1 = enabled)

Điều khiển chế độ tự động khởi lại khi có sự sốsmilieWindows NT/2000/XP):

System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SYSTEM\ CurrentControlSet\ Control\ CrashControl
Name: AutoReboot
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = disabled, 1 = auto reboot)

Khởi động lại nóng một cách tự động: (Windows NT/2000/XP):

System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon]
Name: AutoRestartShell
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = disable, 1 = enabled)

Bung cửa sổ yêu cầu Password khi bạn trở vào Windows từ chế độ ngủ đông của Windows XP: (Windows XP):

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Policies\ Microsoft\ Windows\ System\ Power
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Policies\ Microsoft\ Windows\ System\ Power
Name: PromptPasswordOnResume
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = no prompt, 1 = prompt)

Ngăn quyền truy cập Event Logs (lưu vết các sự kiện):

System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SYSTEM\ CurrentControlSet\ Services\ EventLog
Name: RestrictGuestAccess
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = guest access, 1 = restricted access)

[COLOR="red"]VỀ MAIN BOARD - CPU [/COLOR]

[COLOR="red"]Hiển thị thông tin về BIOS:[/COLOR]

Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ HARDWARE\ DESCRIPTION\ System
Name: SystemBiosDate, SystemBiosVersion, VideoBiosDate
Type: REG_SZ (String Value)

[COLOR="red"]Hiển thị thông tin về CPU:[/COLOR]
Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ HARDWARE\ DESCRIPTION\ System\ CentralProcessor\ 0
Name: ~MHz, Identifier, VendorIdentifie
[COLOR="red"]VỀ SECURITY [/COLOR]

Ẩn biểu tượng My Computer trên Start Menu và Desktop:

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\NonEnum
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ NonEnum
Name: {20D04FE0-3AEA-1069-A2D8-08002B30309D}
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = show, 1 = hide)

Ẩn các ổ đĩa trong My Computers:

Chúng ta có thể ẩn các ổ đĩa từ A đến Z, kể cả các ổ mạng. 0 là hiện tất cả. 1 là ẩn.Bạn muốn ẩn ổ nào thì cộng các số thập phân này lại. Ví dụ muốn ẩn ổ A và C thì cho giá trị của khoá NoDrives là 5 = 4(ổ C) + 1(ổ A).

A: 1, B: 2, C: 4, D: 8, E: 16, F: 32, G: 64, H: 128, I: 256, J: 512, K: 1024, L: 2048, M: 4096, N: 8192, O: 16384, P: 32768, Q: 65536, R: 131072, S: 262144, T: 524288, U: 1048576, V: 2097152, W: 4194304, X: 8388608, Y: 16777216, Z: 33554432, ALL: 67108863

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer
Name: NoDrives
Type: REG_DWORD (DWORD Value)

Tắt cửa sổ Task Manager:

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\System
Name: DisableTaskMgr
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = default, 1 = disable Task Manager)

Hạn chế một số thay đổi các thư mục riêng của người dùng:

· DisablePersonalDirChange - Hạn chế thay đổi thư mục My Documents.

· DisableMyPicturesDirChange - Hạn chế thay đổi thư mục My Pictures.

· DisableMyMusicDirChange - Hạn chế thay đổi thư mục My Music

· DisableFavoritesDirChange - Hạn chế thay đổi thư mục Favorites

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer.
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer.
Name: DisablePersonalDirChange, DisableMyPicturesDirChange, DisableMyMusicDirChange, DisableFavoritesDirChange.
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = allow changes, 1 = restrict changes)

Tắt chế độ theo dõi người dùng:

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer
Name: NoInstrumentation
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (1 = enable restriction)

Không cho phép dùng công cụ Registry Editor để chỉnh sửa Registry:

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\System
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\System
Name: DisableRegistryTools
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = allow regedit, 1 = disable regedit)

Tắt lệnh Shut Down:

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer
Name: NoClose
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = shutdown enabled, 1 = shutdown disabled)

Ngăn cản truy cập thành phần cập nhật Windows.

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer
Name: NoWindowsUpdate
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = default, 1 = disabled)

Không cho phép dùng phím Windows:

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer
Name: NoWinKeys
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = disable restriction, 1 = enable restriction)

Xoá Page File khi tắt máy:

System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SYSTEM\ CurrentControlSet\ Control\ Session Manager\Memory Management
Name: ClearPageFileAtShutdown
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = disabled, 1 = enabled)

Tắt các lệnh Run đã chỉ định trong Registry:

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer
Name: DisableLocalMachineRun, DisableLocalMachineRunOnce, DisableCurrentUserRun, DisableCurrentUserRunOnce
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = enable run, 1 = disable run)

Hạn chế một số ứng dụng mà các người dùng có thể chạy:
Tạo các khoá mới tên là 1, 2, 3, ...... với kiểu REG_SZ và nhập đường dẫn vào cho giá trị các khoá đó để chỉ định các chương trình không cho phép người dùng chạy.

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer
Name: DisallowRun
[COLOR="red"]Về Logon & Authentication[/COLOR]

[COLOR="red"]Không cho Screensaver chạy trong khi Logon: [/COLOR]Khi chưa Logon vào hệ thống, nếu để máy ở trạng thái 'không chịu đưa chìa vào mở khoá cửa' quá lâu thì Screensaver sẽ chạy. Ta có thể tắt chúng.

User Key: HKEY_USERS\ .DEFAULT\ Control Panel\ Desktop
Name: ScreenSaveActive
Type: REG_SZ (String Value)
Value: (0 = disabled, 1 = enabled)

Hiển thị nút Shutdown trên hộp thoại Dialog:
[COLOR="red"]Rất cần để những kẻ tò mò mở máy bạn lên mà không vào được sẽ nhấn nút Shutdown ngay trước mặt thay vì rút nguồn nguy hại đến máy.[/COLOR]
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon
Name: ShutdownWithoutLogon
Type: REG_SZ (String Value)
Value: (0 = disabled, 1 = enabled)

[COLOR="red"]Cho phép tự động Logon:[/COLOR]
Cho phép người dùng sử dụng chế độ tự động đăng nhập vào hệ thống sau khi khởi động.

System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon
Name: ForceAutoLogon
Type: REG_SZ (String Value)
Value: (0 = disabled, 1 = enabled)

[COLOR="red"]Tắt chế độ lưu mật khẩu:[/COLOR]
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Network
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Network
Name: DisablePwdCaching
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = disabled, 1= enabled)

[COLOR="red"]Bắt buộc mật khẩu là các chữ a-z và số. Không cho phép các ký tự khác:[/COLOR]
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Network
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Network.
Name: AlphanumPwds
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = disabled, 1= enabled)

[COLOR="red"]Ẩn nút Change Password. [/COLOR]
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System.
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System.
Name: DisableChangePassword
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = disabled, 1 = enabled)

[COLOR="red"]Tắt chế độ khoá nút WorkStation:[/COLOR]
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Policies\System
Name: DisableLockWorkstation
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = disabled, 1 = enabled)

[COLOR="Red"]Tắt chế độ nhấn và giữ phím Shift để không cho chạy một số chương trình tự động khi logon:[/COLOR]
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon
Name: IgnoreShiftOverride
Type: REG_SZ (String Value)
Value: (1 = Ignore Shift)

[COLOR="red"]Yêu cầu người dùng phải nhấn tổ hợp phím Ctrl + Alt + Del trước khi đăng nhập vào hệ thống:[/COLOR]
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon.
Name: DisableCAD
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = Require Ctrl+Alt+Delete, 1 = Disable)

[COLOR="red"]Thay đổi dòng thông báo trên hộp thoại Logon và hộp thoại Security:[/COLOR]
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon
Name: Welcome
Type: REG_SZ (String Value)
Value: Text to display - nội dung muốn hiển thị

[COLOR="red"]Không cho phép hiện tên người dùng cuối cùng:[/COLOR]
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System
Name: DontDisplayLastUserName
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (1 = remove username)

[COLOR="red"]Hạn chế số người dùng tự động đăp nhập vào hệ thống:[/COLOR]
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon
Name: AutoLogonCount
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: Number of Automatic Logins

[COLOR="red"]Chỉ định số người đăng nhập vào hệ thống được lưu vết:[/COLOR]
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon Name: CachedLogonsCount
Type: REG_SZ (String Value)
Value: 0 - 50 (0 = disabled, 10 = default)

[COLOR="red"]Cho phép bung hộp thoại đòi nhập Password khi UnLock máy và thoát khỏi Screen Saver:[/COLOR]
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon
Name: ForceUnlockLogon
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: 0 = default authentication, 1 = online authentication

[COLOR="red"]Hiển thị hộp thông báo trước khi Logon:[/COLOR]
Windows 95, 98 and Me:HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Winlogon
Windows NT, 2000 and XP:HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon

Name: LegalNoticeCaption, LegalNoticeText
Type: REG_SZ (String Value)
- LegalNoticeCation: Thanh tiêu đề.
- LegalNoticeText: Nội dung của thông báo.

[COLOR="red"]Hiển thị dòng thông báo trong cửa sổ đăng nhập:[/COLOR]
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon
Name: LogonPrompt - nội dung thông báo, lời chào,.....
Type: REG_SZ (String Value)

[COLOR="red"]Cho phép không xây dựng Protables trước khi đăng nhập vào hệ thống:[/COLOR]
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\System
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System
Name: UndockWithoutLogon
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = disabled, 1 = enabled)

[COLOR="red"]Tự động Logon vào hệ thống:[/COLOR]

Tạo một dòng mới 'DefaultUserName' và set username mà bạn muốn tự động Logon

[COLOR="red"]Tạo một dòng mới 'DefaultPassword' và set password của username đã nhập vào ở trên[/COLOR]

Tạo một dòng mới 'DefaultDomainName' và set domain cho user. Ignore this value if the NT box is not participating in NT Domain security.

Tạo một dòng mới có giá trị là 'AutoAdminLogon' and set '1' to enable auto logon or '0' to disable it..

System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon Name: AutoAdminLogon
Type: REG_SZ (String Value)
Value: (0=disable, 1=enable)
[COLOR="Red"]
Chỉ định chiều dài tối thiểu của mật khẩu:[/COLOR]
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\Network
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\Network
Name: MinPwdLen
Type: REG_BINARY (Binary Value)
[COLOR="red"]VỀ EXPLORER[/COLOR]
[COLOR="red"]Ẩn mục Distributed File System trong Windows Explorer[/COLOR]

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer.
Name: NoDFSTab
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = default, 1 = enable restriction)

[COLOR="red"]Ẩn mục Security [/COLOR]

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer.
Name: NoSecurityTab
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = default, 1 = enable restriction)

[COLOR="red"]Ẩn mục Hardware [/COLOR]

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer.
Name: NoHardwareTab
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = default, 1 = enable restriction)

[COLOR="Red"]Tắt Menu New. [/COLOR]
Tìm đến khoá sau và thêm cho nó dấu '-' sau dấu '{' :

System Key: HKEY_CLASSES_ROOT\ CLSID\ {D969A300-E7FF-11d0-A93B-00A0C90F2719}
[COLOR="red"]VỀ DISK DRIVES[/COLOR]
[COLOR="red"]Thay đổi thông số cảnh báo số % không gian đĩa cứng còn trống (Windows XP). [/COLOR]
Giá trị mặc định là 10%.
Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ System\ CurrentControlSet\ Services\ LanmanServer\ Parameters
Name: DiskSpaceThreshold.
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: 0 - 99 percent (Default is 10)

[COLOR="Red"]Điều khiển thông số hạn chế không gian cho Master File Table. [/COLOR]
Giá trị mặc định là 1.
Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ System\ CurrentControlSet\ Control\ FileSystem
Name: NtfsMftZoneReservation
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: 1 (default) - 4 (maximum)

[COLOR="red"]Tắt chế độ ghi đĩa CD trực tiếp từ Window Explorer (Windows Xp) [/COLOR]Trong Windows XP cho phép bạn ghi một đĩa CD dễ dàng bằng cách kéo những tập tin hoặc thư mục rồi thả vào biểu tượng đĩa CDR. Bạn có thể tắt chế độ này đi.

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer
Name: NoCDBurning
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = Allow CDR, 1 = Disable CDR)

[COLOR="red"]Thay đổi tên và biểu tượng của ổ đĩa.[/COLOR]

Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Explorer\ DriveIcons
Name: Default
Type: REG_SZ (String Value)

[COLOR="red"]Chỉ định chương trình chơi đĩa CD Audio.[/COLOR]
Mặc định khi bạn đưa đĩa Cd Audio vào đĩa thì CD Player của Microsoft sẽ mở đĩa lên. Nhưng nếu có chương trình khác hay hơi bạn có thể chỉ định cho chương trình đó thay thế.

Key: HKEY_CLASSES_ROOT\ AudioCD\ Shell\ Play\ Command
Name: (Default)
Type: REG_SZ (String Value)
Value: Command-line to Execute - nhập vào đường dẫn của chương trình chơi đĩa bạn muốn.

[COLOR="red"]Điền khiển chế độ tự động mở đĩa CD khi đưa đĩa vào ổ.[/COLOR]

Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SYSTEM\ CurrentControlSet\ Services\ CDRom.
Name: Autorun
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0=disable, 1=enable)
Bài này mình đọc và thấy hay nhưng ko rõ nguồn.
[COLOR="Red"][SIZE="4"]VỀ ACTIVE DESKTOP[/SIZE][/COLOR]

[COLOR="red"]Cho phép chế độ Desktop hoạt động hay không:[/COLOR]
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer
Name: ForceActiveDesktopOn
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = default, 1 = enabled)

[COLOR="red"]Một số ngăn cản khi cho phép chế độ Desktop hoạt động.[/COLOR]
NoChangingWallpaper - Không cho phép thay đổi hình Wallpaper.
NoComponents - Không cho phép hiển thị các thành phần.
NoAddingComponents - Không cho phép thêm các thành phần mới.
NoDeletingComponents - Không cho phép xoá các thành phần.
NoEditingComponents - Không cho phép sữa các thành phần.
NoCloseDragDropBands - Không cho phép chức năng dùng chuột kéo thả trên Desktop.
NoMovingBands - Không cho phép chức năng kéo thả các Taskbar đi nơi khác trên Desktop.
NoHTMLWallPaper - Chỉ cho phép hình dạng bitmaps (BMP).


User Key:HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ ActiveDesktop.
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ ActiveDesktop.
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = disable restriction, 1 = enable restriction)

[COLOR="red"]Ẩn chức năng Active Desktop từ Menu Settings trên Start Menu. [/COLOR]
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer.
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer.
Name: NoSetActiveDesktop
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = disable restriction, 1 = enable restriction)

[COLOR="red"]Không cho thay đổi chế độ Active Destop.[/COLOR]
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer
Name: NoActiveDesktopChanges
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = disable restriction, 1 = enable restriction)

[COLOR="Red"]VỀ CONTROL PANEL[/COLOR]

[COLOR="red"]Không cho phép thay đổi kiểu dáng của các Controls.[/COLOR]
Phần này sẽ hạn chế một phần hoặc tất cả các chức năng trong mục (Tab) Appearance trong Display. Gán giá trị 0: để hiện, 1 để ẩn với các tên khoá đưa ra phía bên dưới.

NoVisualStyleChoice - không cho phép thay đổi kiểu dáng của các cửa sổ và út nhấn.
NoColorChoice - Không cho phép thay đổi sơ đồ màu.
NoSizeChoice - Không cho phép thay đổi cỡ chữ.

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System.
Name: NoColorChoice, NoSizeChoice, NoVisualStyleChoice, SetVisualStyle.

[COLOR="red"]Tắt chế độ Themes Settings trong Display trong Control Panel: [/COLOR]
Themes Settings để thay đổi kiểu dáng của các cửa sổ các nút nhấn. Nếu không thích sài thì cất chúng đi bằng cách tạo một khoá mới với tên 'NoThemesTab' và gán giá trị cho nó là 1.

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer.
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer.
Name: NoThemesTab
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = default, 1 = enable restriction)

[COLOR="red"]Tắt chế độ thay đổi Keyboard Navigation Settings trong Control Panel:[/COLOR]

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer.
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer.
Name: NoChangeKeyboardNavigationIndicators
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = default, 1 = enable restriction)

[COLOR="red"]Ngăn cản tính năng trình diễn hoạt hình Animation Settings.[/COLOR]

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer.
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer.
Name: NoChangeAnimation
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = default, 1 = enable restriction)

[COLOR="red"]Điều khiển chế độ hoạt hình : [/COLOR]

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Control Panel\ Desktop\ WindowMetrics
Name: MinAnimate
Type: REG_SZ (String Value)
Value: (0=disable, 1=enable)

[COLOR="red"]Tắt Settings của Display trong Control Panel:[/COLOR]Điều này cũng có nghĩa là bạn không thể thay đổi được độ phân giản của màn hình mục Settings không được phép hoạt động.

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System.
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System.
Name: NoDispSettingsPage
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = disabled, 1 = enabled)

[COLOR="red"]Tắt mục ScreenSaver của Display trong Control Panel:[/COLOR]
Khi tắt mục ScreenSaver không có nghĩa là tắt chế độ ScreenSaver tự chạy, mà là ẩn không cho thay đổi, chỉnh sữa ScreenSaver. Vì vậy trước khi tắt nó đi bạn phải cân nhắc.

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System.
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System.
Name: NoDispScrSavPage
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = disabled, 1 = enabled)

[COLOR="red"]Tắt mục thay đổi hình nền của Display trong Control Panel:[/COLOR]
Không cho thay đổi hình nền, màu nền của Desktop.

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System.
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System.
Name: NoDispBackgroundPage
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = disabled, 1 = enabled)

[COLOR="red"]Tắt mục Appearance của Display trong Control Panel.[/COLOR]

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System.
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System.
Name: NoDispAppearancePage
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = disabled, 1 = enabled
http://branwen.net/zip/301.zip
Thông thường khi ổ cứng (HDD) của bạn bị hư hỏng (xuất hiện Bad Sector) thì để bảo đảm an toàn dữ liệu, cách tốt nhất là thay đĩa cứng mới. Tuy nhiên, giá một ổ cứng không phải rẻ, bạn đừng vội vất nó vào sọt rác mà hãy cố gắng cứu chữa nó bằng các tiện ích chuyên dùng.

Nhận biết đĩa cứng bị bad:

1. Trong lúc đang cài đặt Windows hệ thống bị treo mà không hề xuất hiện một thông báo lỗi nào (đĩa cài đặt Windows vẫn còn tốt), mặc dù vẫn có thể dùng Partition Magic phân vùng cho HDD một cách bình thường.

2. không Fdisk được: khi Fdisk báo lỗi no fixed disk present (đĩa cứng hiện tại không thể phân chia) hoặc Fdisk được nhưng rất có thể máy sẽ bị treo trong quá trình Fdisk.

3. không Format được HDD: khi tiến hành format đĩa cứng máy báo lỗi Bad Track 0 – Disk Unsable.

4. khi đang format thì máy báo Trying to recover allocation unit xxxx. Lúc này máy báo cho ta biết cluster xxxx bị hư và nó đang cố gắng phục hồi lại cluster đó nhưng thông thường cái ta nhận được là một bad sector!

5. đang chạy bất kì ứng dụng nào, nhận được một câu thông báo như Error reading data on dirver C:, Retry, Abort, Ignore, fail? Hoặc A serious error occur when reading driver C:, Retry or Abort?

6. khi chạy Scandisk hay NDD (Norton Disk Doctor) hay bất kỳ phần mềm kiểm tra bề mặt đĩa (surface scan) nào, ta sẽ gặp rất nhiều bad sector.

Cách khắc phục:

(tất cả các chương trình giới thiệu dưới đây nằm gọn trong đĩa Hiren’s Boot có bán ở các cửa hàng phần mềm tin học phiên bản 7.7 hoặc 7.8).

o Cách 1: Dùng partition Magic cắt bỏ chỗ bad.

Thực hiện như sau:

Đầu tiên dùng chương trình NDD, khởi động từ đĩa Hiren’s Boot, ở menu của chương trình chọn mục 6. Hard Disk Tools, chọn tiếp 6. Norton Utilities, chọn 1.Norton Disk Doctor.
Sau khi dùng NDD xác định được vị trí bị bad trên HDD, tiến hành chạy chương trình Partition Magic cắt bỏ phần bị bad bằng cách đặt partition chứa đoạn hỏng đó thành Hide Partition.

Ví dụ: khoảng bị bad từ 6.3GB đến 6.6GB, bạn chia lại partition, chọn partition C đến 6GB, partition D bắt đầu từ 7GB, cứ như thế bạn tiến hành loại bỏ hết hẳn phần bị bad.
Cách này sử dụng rất hiệu quả tuy nhiên nó chỉ khắc phục khi đĩa cứng của bạn có số lượng bad thấp.

Cách 2: dùng chương trình HDD Regenerator:

o Thông thường nhà sản xuất luôn để dự phòng một số sector trên mỗi track hoặc cylinder, và thực chất kích thước thực của sector vẫn lớn hơn 512bytes rất nhiều (tùy loại hãng đĩa). Như thế nếu như số sector bị bad ít hơn số dự phòng còn tốt thì lúc này có thể HDD Regenerator sẽ lấy những sector dự phòng còn tốt đắp qua thay cho sector bị hư, như vậy bề mặt đĩa trở nên “sạch“ hơn và tốt trở lại. Dĩ nhiên nếu lượng sector dự phòng ổ cứng ít hơn thì ổ cứng sẽ còn bị bad một ít. Bạn có thể quay lại cách 1.

Cách thực hiện:


Khởi động hệ thống từ đĩa Hiren’s Boot. Cửa sổ đầu tiên xuất hiện, chọn 6.Hard Disk Tools, chọn tiếp 2. HDD Regenerator, bấm phím bất kì để xác nhận. Kế đến ở dòng Starting sector (leave 0 to scan from the beginning) gõ vào dung lượng lớn nhất hiện có của HDD, gõ xong bấm Enter để chương trình thực hiện. Thời gian chờ, tùy thuộc vào dung lượng đĩa và số lượng bad.

N/A
 
Go to Page:  First Page Page 3 4 5 6 Page 8 Last Page

Powered by JForum - Extended by HVAOnline
 hvaonline.net  |  hvaforum.net  |  hvazone.net  |  hvanews.net  |  vnhacker.org
1999 - 2013 © v2012|0504|218|