banner

[Rule] Rules  [Home] Main Forum  [Portal] Portal  
[Members] Member Listing  [Statistics] Statistics  [Search] Search  [Reading Room] Reading Room 
[Register] Register  
[Login] Loginhttp  | https  ]
 
Messages posted by: pearltran  XML
Profile for pearltran Messages posted by pearltran [ number of posts not being displayed on this page: 2 ]
 
Máy bạn mình xài win XP,đã kiểm tra dây mạng và modem đều thấy có tín hiệu.Bạn mình đã thử cài lại win 2 lần liền nhưng đều không vào được mạng.Lần cài win gấn nhất đây vừa cài xong thử truy cập vào mạng thì được,nhưng sau đó thử vào lại thì laị không được nữa và từ đó đến bây giờ thì không thể vào được mạng.Bạn nào biết về vấn đề này thì chỉ mình các khắc phục với.

conmale wrote:
I) Do đâu kẻ tấn công có một con shell như a)  

Theo em ở đây phân ra 2 trường về kẻ tấn công :Một là kẻ tấn công là một user trong hệ thống như vậy hắn sẽ có được 1 shell nào đó do root quy định khi tạo account.Hai là không phải user trong hệ thống,do kiến thức hạn hẹp nên em cũng không biết được trong trường hợp này hắn sẽ làm gì để có được 1 con shell,em nghĩ chắc hắn sẽ làm cách nào đấy để chôm được 1 tài khoản đăng nhập vào hệ thống---->Sẽ có được shell smilie
Khi đã có trong tay một shell và hắn vẫn đang đăng nhập như một user bình thường,thì đâu tiên em nghĩ hắn sẽ rất hăng hái để nâng quyền của mình lên là root hoặc tìm cách thực thi các lệnh mà với các đặc quyền của hắn không thực thi được.Hắn có thực hiện được ý định của mình không sẽ phụ thuộc vào hệ thống được thiết lập như nào với kiến thức hiện tại của mình thì theo em nó xoay quanh các trườn hợp như sau :Giả sử kẻ tấn công đang muốn thay đổi nội dung một file nào đó mà không phải là của hắn
1>Nếu hệ thống ấn định umask lỏng lẻo ,1 file do một user tạo ra mà user khác lại có quyền thay đổi nội dung file đó------>Game over
2>Trong trường hợp phương án 1 không thực hiện được,hắn sẽ nghĩ đến việc chmod file đó bằng sudo,nếu hắn có tên trong sudoer file và được ấn định là có quyền chạy chmod------>Game over
3>2 phương án trên đều không thực hiện đươc,thì em nghĩ hắn sẽ tìm trên hệ thống các script thỏa mãn các điều kiện:Script đó chạy dưới quyền của root và user có quyền ghi và thực thi script đó,nếu tìm được-------->Game over
4>Nếu hệ thống thuộc dạng "xe tăng húc không đổ ,đạn bắn không thủng": thì em nghĩ hắn sẽ xài đến cách là lợi dụng các lỗi của các binary.Nếu hệ thống đang dùng các chương trình với phiên bản cũ và chưa được vá lỗi thì theo em đây cũng là 1 cánh cửa cho kẻ tấn công thực hiện mục đích của mình.
Không biết em có lạc đề không anh conmale smilie
Cuối cùng thì em cũng giải quyết được hóa ra cái gói cần thiết cho việc lập trình không phải là gói Code:
kernel-devel-2.6.22.14-72.fc6.i686
mà là gói
Code:
kernel-2.6.22.14-72.fc6.i686

conmale wrote:

pearltran wrote:
Chào anh Khoai,
Em đã thử thay cái -i thành -I và thay cái cc bằng gcc nhưng nó vẫn xuất ra cái thông báo trên  


Em nên đọc (và làm) theo tài liệu nhập môn http://tldp.org/LDP/lkmpg/2.6/html/lkmpg.html.

Tiếp theo, nghiền cái trang http://kernelnewbies.org/KernelHacking; nó chứa nhiều nguồn và đường dẫn đến các thông tin cực kỳ hữu ích cho việc tiếp cận với Linux kernel module và lập trình.

Good luck. 

Hello anh conmale,
Cái tài liệu thứ nhất anh đưa thì em cũng đang đọc vì nó giống cái cuốn em download từ thư viện HVA về,còn cái trang http://kernelnewbies.org thì lần trước google để tìm hiểu về cái lỗi em cũng bắt gặp cái trang này(thông qua cái link của anh bên ddth.net) em đọc thấy có cái dòng này
Code:
4) Now when you compile the kernel module, it needs the source code and .h files, which it looks in /lib/modules/ ($uname -r) and /usr/src/linux/

source code có phải là cái file tên là source ở trong thư mục /lib/modules/2.6.18-1.2798.fc6xen không anh ?Em thấy cái file này có 1 cái liên kết tượng trưng và 1 cái hình" bánh xe có cắm cái bút chì"(em chả biết phải gọi như nào mong anh thông cảm)mỗi khi em kích vào thì nó biến mất luôn,sau đó thoát ra vào lại thì vẫn thấy.Có phải là em thiếu source code không anh?
Em đọc tài liệu thì thấy nó nói cái dòng
Code:
isystem /lib/modules/`uname -r`/build/include
là nơi chứa các headers của kernel Máy của em không có thư mục build nên em để cái file module.h ở /lib/modules/2.6.18-1.2798.fc6xen.
Biến include của em:
Code:
INCLUDE := -Isystem -I/lib/modules/2.6.18-1.2798.fc6xen

Nó vẫn xuất ra cái thông báo Code:
linux/module.h: No such file or directory


Chào anh Khoai,
Em đã thử thay cái -i thành -I và thay cái cc bằng gcc nhưng nó vẫn xuất ra cái thông báo trên
Em có 1 module như sau
Code:
#include <linux/module.h>
#include <linux/kernel.h> /* Needed for KERN_ALERT */
int init_module(void)
{
printk("Helloword");
}
int cleanup_module(void)
{
printk(KERN_ALERT"GOODBYE");
}

Em tạo 1Makefile
Code:
TARGET := /root/Desktop/hello-1
WARN := -W -Wall -Wstrict-prototypes -Wmissing-prototypes
INCLUDE := -isystem /lib/modules/2.6.18-1.2798.fc6xen
CFLAGS := -O2 -DMODULE -D__KERNEL__ ${WARN} ${INCLUDE}
CC := cc
${TARGET}.o: ${TARGET}.c
.PHONY: clean

Sau đó em chạy lệnh make thì nó hiện ra thông báo
Code:
linux/module.h: No such file or directory

Em đã kiểm trong lib/modules/2.6.18-1.2798.fc6xen thì vẫn thấy file module.h.Phiên bản kernel em đang dùng là 2.6.18-1.2798.fc6xen,em lấy mấy cái file header này từ gói kernel-devel-2.6.22.14-72.fc6.i686
Tôi đã thử gửi output tới lệnh "od -c" thì được trong khi đó khi gửi output tới các lệnh cat,ls,echo thì lại không được
Code:
#include<stdio.h>
#include<stdlib.h>
main()
{
FILE *f;
char buf[]="./Desktop/dulieu";
f=popen("cat","w");
if(f!=NULL)
{
fputs(buf,f);
pclose(f);
exit(EXIT_SUCCESS);
}
exit(EXIT_FAILURE);
}

file dulieu tồn tại.Nội dung của file này là Code:
Chuong trinh C
Fedora core 6

Nhưng khi chạy output của chương trình C là
Code:
./Desktop/dulieu

Chương trình viết bằng C thực hiện yêu cầu của bạn
Code:
#include<stdio.h>
main()
{
int c;
FILE *f1;
FILE *f2;
f1=fopen("./Desktop/file1","r");
f2=fopen("./Desktop/file2","w");
while((c = fgetc(f1)) != EOF)
{
if(isalpha(c))
continue;
else
{
fputc(c,f2);
}
}
}

phuongbich wrote:
Mình mới học cài ubutun , chay song hành với winvista . có điều sau khi sử dụng hệ điều hành Linux thấy font duyệt web kém và khó nhìn quá, Mọi người có thể giúp mình làm thế nào cho font hiển thị giống Window ko .
Và thêm điều nữa là đăng nhập ko phải băng use Root . thanks  

Ubuntu mặc định disable account root.Để chạy các lệnh mà chỉ có root mới có quyền chạy được thì dùng lệnh sudo trước lệnh cần chạy.Ví dụ : Để thay đổi quyền truy cập 1 file a ta dùng lệnh chmod nhưng chỉ có root mới có quyền chạy lệnh chmod do đó ta cần
Code:
sudo chmod 777 a


quanta wrote:

Mai Lan wrote:
Hi mọi người, hiện tại em có nhu cầu xem phim online trên ephim nhưng mà không được.Em đã thử cài gói xmms và gói w32codecs, nhưng cứ bật phim nào lên là lại thấy thông báo của totem movie player như sau:
Code:
Totem could not play 'mms://202.67.154.149/The_Kingdom/The_Kingdom_2007.wmv?SAMI=http://ephim.com/Sub/The_Kingdom/The_Kingdom_2007.smi'.

thế là không xem được ?. Em dùng Iceweasel web browser (hình như nó cũng là firefox thì phải) và dùng debian. smilie  

xmms là trình nghe nhạc để chơi các định dạng mp3, wav, ..., không thể dùng nó để xem phim online được.

Bạn có thể dùng Totem Player + gói codec phía trên (w32codecs) để xem trên Ephim. Khi chí vào một phim nào đó, gặp thông báo ở trên, bạn chọn Launch Application để Totem tự chạy, đợi một lúc để nó load, sau đó bạn có thể xem bình thường.

Ngoài ra với đường link phía trên, bạn có thể tìm hiểu các tách thành 2 đường links: một cho file nội dung (wmv), một cho file phụ đề (*.smi), sau đó dùng MPlayer để xem.
Trên Fedora có thể cài MPlayer bằng cách:
Code:
# yum -y install mplayer mplayer-gui mplayerplug-in


Trên Firefox, với các links dạng mms, để ấn định một ứng dụng nào đó luôn "handle" nó, bạn có thể làm như sau:
+ Mở Firefox
+ Trên thanh Address, gõ: about:config
+ Nhấn chuột phải vào một dòng text bất kỳ phía dưới -> New -> String -> gõ: network.protocol-handler.app.mms -> OK -> gõ tên ứng dụng: mplayer (bạn có thể chọn ứng dụng khác như vlc, kaffeine, ...)
+ Khởi động lại Firefox để có hiệu lực
 

Em xin bổ sung một chút trước khi dùng lệnh Code:
# yum -y install mplayer mplayer-gui mplayerplug-in
máy bạn phải cài gói livna để download gói livna bạn vào http://rpm.livna.org/rlowiki/

quanta wrote:

pearltran wrote:

...
Cách 2: Dùng NOEXEC.
Máy tôi không hỗ trợ NOEXEC nên chưa có dịp thử nghiệm thằng này.Các bạn có thể vào trang man sudo để đọc về nó
...
 

Trong man sudoers có đoạn này:

If sudo has been compiled with noexec support and the underlying operating system supports it, the NOEXEC tag can be used to prevent a dynamically-linked executable from running further commands itself.

In the following example, user aaron may run /usr/bin/more and /usr/bin/vi but shell escapes will be disabled.

aaron shanty = NOEXEC: /usr/bin/more, /usr/bin/vi
 

Tạm dịch:
Nếu sudo được biên dịch hỗ trợ noexec và hệ điều hành cũng support nó, NOEXEC có thể được dùng để ngăn cản thi hành một liên kết động ngoài bản thân những lệnh đang chạy.

Giả sử trong /etc/sudoers tớ để thế này:

quanta ALL=(ALL) ALL, NOEXEC: /bin/su, <other_command>
 

tức là user quanta vẫn có thể dùng $ su bình thường nhưng nếu thử $ sudo su root thì sẽ "bị" báo cáo ngay:
su: /bin/bash: Permission denied 

 

Anh quanta thử nghiệm trên distro nào vậy?em vừa dùng cách trên Fedora 6 thì user vẫn có thể chạy các lệnh không cho chạy bằng cách



Code:
cp /bin/su ./Desktop

Sau đó
Code:
sudo ./Desktop/su root


mr_hoang09 wrote:
chào mấy anh !
trong C ấy, khi mình muốn xóa 1 phần tử trong chuổi thì dùng hàm gì ạ ?
ví dụ em muốn xóa những khoảng trắng trong 1 cái tên thì làm thế nào ?
 

Muốn xóa phần tử nào trong chuỗi thì cho phần tử bên phải thế vào chỗ phần tử cần xóa.Ví dụ
Code:
#include <stdio.h>
#include<string.h>
void xoa(char s[],int n)
{
strcpy(&s[n],&s[n+1]);
}
main()
{
char s[50];
int n;
printf("Nhap chuoi:");
scanf("%s",s);
printf("%s\n",s);
printf("Cần xóa ký thứ mấy");
scanf("%d",&n);
xoa(s,n-1);
printf("Chuoi sau khi xoa :%s",s);
}
Trước tiên các bạn hãy đọc bài này của anh conmale để biết về sudo http://hvaonline.net/hvaonline/posts/list/17027.html
Bài viết này tôi sẽ nói về điểm thứ 2 mà anh conmale đã đề cập đến đó là ấn định cụ thể từng lệnh được quyền chạy sudo và điều tra kỹ lưỡng nội dung của chúng.Trước hết để 1 user có thể chạy lệnh sudo thì phải đưa user đó vào file sudoers.Để mở file sudoers dùng lệnh

Code:
visudo -f /etc/sudoers
Bạn nên dùng visudo để chỉnh sửa vì khi chỉnh sửa chúng ta save lại nếu có lỗi cú pháp xảy ra trong sudoers nó sẽ thông báo .Nếu xảy ra lỗi cú pháp trong sudoers thì lệnh sudo sẽ không dùng được
Nếu ta đưa user pearl vào với lệnh này
Code:
pearl ALL=(ALL) ALL

pearl có thể chạy tất cả các lệnh như là root hoặc user khác.Điều này rất nguy hiểm vì pearl có thể trở thành root bắng cách
Code:
sudo su root
Nó sẽ yêu cầu đánh password nhưng password ở đây là password của user pearl.Suýt quên,khi bạn chạy lệnh sudo lần đầu nó sẽ hỏi bạn password của bạn và sau 1 khoảng thời gian nhất định nó sẽ hỏi lại
Bây giờ muốn user pearl chỉ được quyền chạy 1 lệnh chẳng hạn như kill thì
Code:
pearl ALL=/bin/kill

Trong file sudoers bạn sẽ thấy cmd_ailas,Đây là các biệt danh lệnh nó chứa tập hợp các lệnh.VD:Cmd_alias DELEGATING=/bin/chmod,bin/chown,/bin/chgrp
Muốn user pearl chỉ có quyền chạy chạy các lệnh như /bin/chmod,/bin/chown./bin/chgrp thì


Code:
pearl ALL=DELEGATING

Muốn user pearl được chạy tất cả các lệnh nhưng không được chạy lệnh su thì có 2 cách:
cách 1:

Code:
pearl ALL=ALL, !/bin/su

nhưng cách với cách này user pearl bằng cách copy lệnh su sang 1 nơi khác


Code:
cp /bin/su /

Sau đóCode:
sudo /su

vậy là user pearl đã trở thành root
Cách 2: Dùng NOEXEC.
Máy tôi không hỗ trợ NOEXEC nên chưa có dịp thử nghiệm thằng này.Các bạn có thể vào trang man sudoers để đọc về nó
Khi đưa 1 user vào trong file sudoers thì không nên cho user đó chạy các lệnh mà chỉ có root mới chạy được như chmod,chgrp,chown,kill,...và đặc biệt là lệnh su
Tác giả:pearltran

rocklee44 wrote:
Chào BigballVN, mình có đọc ebook về Linux và sau khi đọc bài viết của bạn vẫn còn vài chỗ chưa hiểu mong bạn đáp dùm:

SUID - Set User ID on execution là gì? Tôi giải thích rõ cho bạn qua ví dụ sau: user huy có một file chương trình có tên là lamviec. Để có thể chạy được, lamviec phải truy cập đến vài thứ trong file dulieu. File dulieu thuộc quyền sở hữu của huy. Như vậy thì huy có thể chạy được lamviec mà không gặp phải vấn đề gì. Tuy nhiên, bây giờ nếu có một người bạn của huy là anh không ở cùng nhóm với huy cần chạy file lamviec! anh sẽ không thể nào chạy được file lamviec bởi vì nó cần truy cập đến file dulieu của huy, mà file này lại không thuộc quyền sở hữu của anh. huy sẽ chmod o+wr cho file dulieu! Làm như vậy thì người khác sẽ đọc và ghi được file này răng! Hihi, huy sẽ SUID cho file lamviec bằng lệnh chmod +s lamviec. Bây giờ thì lamviec sẽ chạy với userid là huy, anh có thể chạy được file lamviec mà không gặp phải vấn đề gì. Tuy nhiên anh chỉ có thể đọc hoặc viết vào file dulieu thông qua lamviec. anh không thể nào có thể đọc hoặc ghi lên file dulieu trực tiếp trừ phi anh có quyền root!
SGID - Set User ID on execution là gì? Nghĩa là đặt thuộc tính thừa kế groupid cho một thư mục nào đó. Ví dụ, khi tôi đã sgid cho thư mục abc bằng lệnh chmod 2766 abc thì sau đó, bất kì một người này dù cùng group-id hoặc khác group-id với tôi nếu tạo file nào đó trong thư mục abc của tôi thì file đó sẽ có group-id của tôi, không phải là group-id của người đó! 

-Vậy thì làm được gì ? Ý mình là mình không thấy được lợi ích của SGID, vì mình thấy vd như user Huy thuộc group SINHVIEN tạo file dulieu, thì có nghĩa là dulieu thuộc sở hữu của Huy và group SINHVIEN, nếu Anh thuộc group SINHVIEN luôn thì dulieu có thuộc sở hữu của Anh không ? Theo mình đoán là không trừ khi root chgrp SINHVIEN abc, vậy trong vd của bạn nếu Huy set thuộc tính cho dulieu là rwx------ thì dù Anh có cùng group với Huy hay không cũng đâu có xi nhê gì phải không ? Vẫn phải chmod +s lamviec để cho Anh xài thôi ?
-Nếu mình chmod 2766 abc thì có phải tất cả các file được tạo ra trong abc (mặc định) đều có thuộc tính là ?????s???(nếu là file thực thi được) hay ?????S??? (nếu không thực thi được) phải không ?
-Theo như vd của bạn thì set SGID chỉ thấy tác dụng đối với thư mục thôi còn nếu ta chmod 2766 cho file dulieu thì có tác dụng gì ? Xin bạn cho 1 vd cụ thể để mình hiểu về SGID hơn vì trong ebook nói về phần này cũng rất sơ sài.
 

Chào rocklee44,SUID và SGID là 2 cơ chế nâng quyền hạn của bạn lên
ví dụ 1:+ ông giám đốc của bạn bị ốm và hôm đó bạn được chỉ định lên thay thế trong 1 vài hôm và có toàn quyền quyết định như một giám đốc mặc dù bạn chỉ là một tên trưởng phòng.
ví dụ 2:Bình thường chỉ có root mới có thể đổi được được password cho bạn nhưng khi bạn gõ lệnh

Code:
passwd
Nhờ SUID bạn đã trở thành root trong chốc lát ,sau khi bạn đổi passwd xong thì bạn sẽ trở về với quyền như một user bình thường
Còn về câu hỏi của anh quanta mình đã post tại đây /hvaonline/posts/list/17488.html#104977
1) SGID và SUID chỉ được ứng hiệu khi user có euid=0 còn không thì kể file đó có bật SGID thì vẫn bị bashdrop permission.Trong trường hợp trên thì user có euid #0 nên SGID không có hiệu lực
Hôm nay,em có ngồi thử chỉnh sửa cái file sudoers để 1 user có thể chạy được các lệnh mà user đó không chạy được.Sau vài lần thành công ,nó báo lỗi này sau 1 lần chỉnh sửa
Code:
>>> sudoers file: syntax error, line 70 <<<
sudo: parse error in /etc/sudoers near line 70

Đây là file sudoers của em
Code:
## Sudoers allows particular users to run various commands as
## the root user, without needing the root password.
##
## Examples are provided at the bottom of the file for collections
## of related commands, which can then be delegated out to particular
## users or groups.
##
## This file must be edited with the 'visudo' command.
## Host Aliases
## Groups of machines. You may prefer to use hostnames (perhap using
## wildcards for entire domains) or IP addresses instead.
# Host_Alias FILESERVERS = fs1, fs2
# Host_Alias MAILSERVERS = smtp, smtp2
## User Aliases
## These aren't often necessary, as you can use regular groups
## (ie, from files, LDAP, NIS, etc) in this file - just use %groupname
## rather than USERALIAS
# User_Alias ADMINS = jsmith, mikem
## Command Aliases
## These are groups of related commands...
## Networking
Cmnd_Alias NETWORKING = /sbin/route, /sbin/ifconfig, /bin/ping, /sbin/dhclient, /usr/bin/net, /sbin/iptables, /usr/bin/rfcomm, /usr/bin/wvdial, /sbin/iwconfig, /sbin/mii-tool
## Installation and management of software
Cmnd_Alias SOFTWARE = /bin/rpm, /usr/bin/up2date, /usr/bin/yum
## Services
Cmnd_Alias SERVICES = /sbin/service, /sbin/chkconfig
## Updating the locate database
Cmnd_Alias LOCATE = /usr/sbin/updatedb
## Storage
Cmnd_Alias STORAGE = /sbin/fdisk, /sbin/sfdisk, /sbin/parted, /sbin/partprobe, /bin/mount, /bin/umount
## Delegating permissions
Cmnd_Alias DELEGATING = /usr/sbin/visudo, /bin/chown, /bin/chmod, /bin/chgrp
## Processes
Cmnd_Alias PROCESSES = /bin/nice, /bin/kill, /usr/bin/kill, /usr/bin/killall
## Drivers
Cmnd_Alias DRIVERS = /sbin/modprobe
# Defaults specification
#
# Disable "ssh hostname sudo <cmd>", because it will show the password in clear.
# You have to run "ssh -t hostname sudo <cmd>".
#
Defaults requiretty
Defaults env_reset
Defaults env_keep = "COLORS DISPLAY HOSTNAME HISTSIZE INPUTRC KDEDIR \
LS_COLORS MAIL PS1 PS2 QTDIR USERNAME \
LANG LC_ADDRESS LC_CTYPE LC_COLLATE LC_IDENTIFICATION \
LC_MEASUREMENT LC_MESSAGES LC_MONETARY LC_NAME LC_NUMERIC \
LC_PAPER LC_TELEPHONE LC_TIME LC_ALL LANGUAGE LINGUAS \
_XKB_CHARSET XAUTHORITY"
## Next comes the main part: which users can run what software on
## which machines (the sudoers file can be shared between multiple
## systems).
## Syntax:
##user MACHINE=COMMANDS:
## The COMMANDS section may have other options added to it.
## Allow root to run any commands anywhere
root ALL=(ALL) ALL
## Allows members of the 'sys' group to run networking, software,
## service management apps and more.
# %sys ALL = NETWORKING, SOFTWARE, SERVICES, STORAGE, DELEGATING, PROCESSES, LOCATE, DRIVERS
## Allows people in group wheel to run all commands
# %wheel ALL=(ALL) ALL
## Same thing without a password
# %wheel ALL=(ALL) NOPASSWD: ALL
## Allows members of the users group to mount and unmount the
## cdrom as root
# %users ALL=/sbin/mount /mnt/cdrom, /sbin/umount /mnt/cdrom
## Allows members of the users group to shutdown this system
# %users localhost=/sbin/shutdown -h now

Nhà em dùng Fedoracore 6.
Hi anh Fal,điều em muốn nói đến trong đoạn code của em là việc sử dụng hàm sscanf. Sử dụng hàm này thì anh không những có thể bắt người dùng chỉ được nhập tên,anh có thê bắt họ chỉ được nhập số hoặc nhập một ký tự duy nhất,v.vv
Em mới học nên cũng không biết nhiều nếu có sai thì anh Fal và anh K4i bỏ qua nhé.Chương trình của em yêu cầu người dùng nhập tên






Code:
#include <stdio.h>
#include<string.h>
void kiemtra(char *s)
{
int n=0;
sscanf(s,"%*[a-zA-z]%n",&n);
if(n==strlen(s))
printf("ok");
else
printf("du lieu nhap vao khong dung");
}
main()
{
char a[20];
printf("nhapten:");
gets(a);
kiemtra(&a);
}

Không biết cách này liệu đã ổn chưa anh Fal?
Nếu bạn muốn dùng lệnh getch() trên linux bạn khai báo #include<curses.h>
Em viết 1 hàm về tính số mũ trong C như sau:
[

#include <stdio.h>

int ketqua(int a,int b)
{
int i;
int d;
for(i=1;i<b;i++)
{
d=a*a;
}
printf("%d",d);
}
main()
{
int a,b;
scanf("%d%d",&a,&b);
ketqua(a,b);
}

ở đây a la số cần tính giá tri,b là số mũ.
Khi em nhập a=2,b=3 thì nó xuất ra output là 4 .Quá trình biên dịch đều ổn,em sai ở chỗ nào vậy các anh?














Em bổ sung 1 tí cơ chế suid,sgid chỉ được ứng hiệu khi euid=0,nếu euid #0 thì dù file đó có bật bit suid thì cũng không ứng hiệu(cái này em học được từ bài viết của anh conmale)
Các anh giúp em với
Em đã vào bios chỉnh phần powermanagement thì nó tắt được,nhưng nếu trong lần khởi động sau nếu em không vào powermanagement để chỉnh 1 cái gì đấy(các giá trị của lần chỉnh đầu vẫn giữ nguyên) thì khi tắt máy cứ đến dòng "acpi_power_off_called" là máy em nó cứ trơ ra không tự tắt được .Mong các anh giúp đỡ
Hôm nay em vừa mới cài xong Fedoracore 6 nhưng khi tắt máy nó đưa ra cái lỗiCode:
Memory status: size: 86196224 vsize: 0 resident: 86196224 share: 0 rss: 4472832 rss_rlim: 0
CPU usage: start_time: 1193869691 rtime: 0 utime: 67 stime: 0 cutime:51 cstime: 0 timeout: 16 it_real_value: 0 frequency: 0
Backtrace was generated from '/usr/bin/gnome-power-manager'
(no debugging symbols found)
Using host libthread_db library "/lib/i686/nosegneg/libthread_db.so.1".
(no debugging symbols found)
(no debugging symbols found)
(no debugging symbols found)
(no debugging symbols found)
(no debugging symbols found)
(no debugging symbols found)
(no debugging symbols found)
(no debugging symbols found)
(no debugging symbols found)
(no debugging symbols found)
(no debugging symbols found)
(no debugging symbols found)
(no debugging symbols found)
(no debugging symbols found)
(no debugging symbols found)
(no debugging symbols found)
(no debugging symbols found)
(no debugging symbols found)
(no debugging symbols found)
(no debugging symbols found)
(no debugging symbols found)
(no debugging symbols found)
(no debugging symbols found)
(no debugging symbols found)
(no debugging symbols found)
(no debugging symbols found)
(no debugging symbols found)
(no debugging symbols found)
(no debugging symbols found)
(no debugging symbols found)
(no debugging symbols found)
(no debugging symbols found)
(no debugging symbols found)
(no debugging symbols found)
(no debugging symbols found)
(no debugging symbols found)
(no debugging symbols found)
[Thread debugging using libthread_db enabled]
[New Thread -1208797488 (LWP 3308)]
(no debugging symbols found)
(no debugging symbols found)
(no debugging symbols found)
(no debugging symbols found)
(no debugging symbols found)
(no debugging symbols found)
(no debugging symbols found)
(no debugging symbols found)
(no debugging symbols found)
(no debugging symbols found)
(no debugging symbols found)
(no debugging symbols found)
(no debugging symbols found)
(no debugging symbols found)
(no debugging symbols found)
(no debugging symbols found)
(no debugging symbols found)
(no debugging symbols found)
(no debugging symbols found)
(no debugging symbols found)
(no debugging symbols found)
(no debugging symbols found)
(no debugging symbols found)
(no debugging symbols found)
(no debugging symbols found)
(no debugging symbols found)
(no debugging symbols found)
(no debugging symbols found)
(no debugging symbols found)
(no debugging symbols found)
(no debugging symbols found)
(no debugging symbols found)
(no debugging symbols found)
(no debugging symbols found)
(no debugging symbols found)
(no debugging symbols found)
(no debugging symbols found)
(no debugging symbols found)
(no debugging symbols found)
(no debugging symbols found)
(no debugging symbols found)
(no debugging symbols found)
(no debugging symbols found)
(no debugging symbols found)
0x00178402 in __kernel_vsyscall ()
#0 0x00178402 in __kernel_vsyscall ()
#1 0x0058fe23 in __waitpid_nocancel ()
from /lib/i686/nosegneg/libpthread.so.0
#2 0x00657cf6 in gnome_gtk_module_info_get () from /usr/lib/libgnomeui-2.so.0
#3 <signal handler called>
#4 0x00867f7c in dbus_g_method_return_error ()
from /usr/lib/libdbus-glib-1.so.2
#5 0x0092516e in g_slist_find_custom () from /lib/libglib-2.0.so.0
#6 0x0086b6cc in dbus_g_proxy_new_for_name ()
from /usr/lib/libdbus-glib-1.so.2
#7 0x00d09292 in dbus_connection_dispatch () from /lib/libdbus-1.so.3
#8 0x00863ddd in dbus_server_setup_with_g_main ()
from /usr/lib/libdbus-glib-1.so.2
#9 0x0090d342 in g_main_context_dispatch () from /lib/libglib-2.0.so.0
#10 0x0091031f in g_main_context_check () from /lib/libglib-2.0.so.0
#11 0x009106c9 in g_main_loop_run () from /lib/libglib-2.0.so.0
#12 0x080513d1 in g_cclosure_marshal_VOID__BOOLEAN ()
#13 0x0773bf2c in __libc_start_main () from /lib/i686/nosegneg/libc.so.6
#14 0x0804d1a1 in g_cclosure_marshal_VOID__BOOLEAN ()
Thread 1 (Thread -1208797488 (LWP 3308)):
#0 0x00178402 in __kernel_vsyscall ()
No symbol table info available.
#1 0x0058fe23 in __waitpid_nocancel ()
from /lib/i686/nosegneg/libpthread.so.0
No symbol table info available.
#2 0x00657cf6 in gnome_gtk_module_info_get () from /usr/lib/libgnomeui-2.so.0
No symbol table info available.
#3 <signal handler called>
No symbol table info available.
#4 0x00867f7c in dbus_g_method_return_error ()
from /usr/lib/libdbus-glib-1.so.2
No symbol table info available.
#5 0x0092516e in g_slist_find_custom () from /lib/libglib-2.0.so.0
No symbol table info available.
#6 0x0086b6cc in dbus_g_proxy_new_for_name ()
from /usr/lib/libdbus-glib-1.so.2
No symbol table info available.
#7 0x00d09292 in dbus_connection_dispatch () from /lib/libdbus-1.so.3
No symbol table info available.
#8 0x00863ddd in dbus_server_setup_with_g_main ()
from /usr/lib/libdbus-glib-1.so.2
No symbol table info available.
#9 0x0090d342 in g_main_context_dispatch () from /lib/libglib-2.0.so.0
No symbol table info available.
#10 0x0091031f in g_main_context_check () from /lib/libglib-2.0.so.0
No symbol table info available.
#11 0x009106c9 in g_main_loop_run () from /lib/libglib-2.0.so.0
No symbol table info available.
#12 0x080513d1 in g_cclosure_marshal_VOID__BOOLEAN ()
No symbol table info available.
#13 0x0773bf2c in __libc_start_main () from /lib/i686/nosegneg/libc.so.6
No symbol table info available.
#14 0x0804d1a1 in g_cclosure_marshal_VOID__BOOLEAN ()
No symbol table info available.
#0 0x00178402 in __kernel_vsyscall ()

Sau lần nó đưa ra cái thông báo này em toàn phải tắt máy tính bằng tay .Các anh giúp em giải quyết cái lỗi này với
Thế anh cứ chia sẻ cho em quyển nào cũng được vì em chưa đọc cuốn nào nên cũng chẳng biết tên
Có lẽ anh Defender hiểu nhầm ý em.Máy em thì cũng đã cài Fedoracore ,về những lệnh cơ bản thì em cũng nắm được.Bây giờ em muốn học sâu hơn về system,cách làm việc của nó như kiểu anh conmale biết được hệ thống sẽ gọi hàm setid khi 1 chương trình bật bit suid
Em thấy anh conmale có khuyên nên học về " system" .Em nghĩ anh conmale muốn nói đến việc hiểu cách làm việc của hệ thống trước khi học lệnh(không biết em hiểu như vậy có đúng không?). Em có ra hiệu sách mua mấy quyển về đọc thì thấy nó chỉ dạy toàn lệnh là lệnh . Anh chị nào có sách thì chia sẻ cho em với
 
Go to Page:  Page 2 Last Page

Powered by JForum - Extended by HVAOnline
 hvaonline.net  |  hvaforum.net  |  hvazone.net  |  hvanews.net  |  vnhacker.org
1999 - 2013 © v2012|0504|218|