banner

[Rule] Rules  [Home] Main Forum  [Portal] Portal  
[Members] Member Listing  [Statistics] Statistics  [Search] Search  [Reading Room] Reading Room 
[Register] Register  
[Login] Loginhttp  | https  ]
 
Messages posted by: quanta  XML
Profile for quanta Messages posted by quanta [ number of posts not being displayed on this page: 0 ]
 
Em dùng Firefox 2.0.0.4
Vừa xong em post bài, click vào "Xem trước" nó hiện ra cái alert toàn style với css thế này:


Mỗi cuốn có thể download từ 1 trong 3 link

Building Embedded Linux Systems.chm
http://alphaupload.com/hosting/fl/a2f1837ba2/
http://d.turboupload.com/d/1867298/_Building_Embedded_Linux_Systems.rar.html
http://ultrashare.net/hosting/fl/40ea4edd36

Building Secure Servers with Linux.chm
http://alphaupload.com/hosting/fl/c9234fbec8/
http://d.turboupload.com/d/1867336/_Building_Secure_Servers_with_Linux.rar.html
http://ultrashare.net/hosting/fl/4a60369839

Learning Debian GNU Linux.pdf
http://alphaupload.com/hosting/fl/635e6d7a98/
http://d.turboupload.com/d/1867321/_Learning_Debian_GNU_Linux.rar.html
http://ultrashare.net/hosting/fl/8741db9274

Learning Red Hat Linux, 3rd Edition.chm
http://alphaupload.com/hosting/fl/bc5a6303a5/
http://d.turboupload.com/d/1867359/_Learning_Red_Hat_Linux__3rd_Edition.rar.html
http://ultrashare.net/hosting/fl/fbd0778e36

Linux In A Nutshell, 4th Edition.chm
http://alphaupload.com/hosting/fl/ade2f42488/
http://d.turboupload.com/d/1867377/_Linux_In_A_Nutshell__4th_Edition.rar.html
http://ultrashare.net/hosting/fl/0bd8cd2a4f

Linux Network Administrator Guide, 2nd Ed.pdf
http://alphaupload.com/hosting/fl/0f8055bcf2/
http://d.turboupload.com/d/1867416/_Linux_Network_Administrator_Guide__2nd_Ed.rar.html
http://ultrashare.net/hosting/fl/a76f3397a6

Linux Security Cookbook.chm
http://alphaupload.com/hosting/fl/8af12be9a9/
http://d.turboupload.com/d/1867420/_Linux_Security_Cookbook.rar.html
http://ultrashare.net/hosting/fl/b45550fe7f

Running Linux, 4th Edition.pdf
http://alphaupload.com/hosting/fl/9d9d481143/
http://d.turboupload.com/d/1867440/_Running_Linux__4th_Edition.rar.html
http://ultrashare.net/hosting/fl/df88a00ea1

Understanding the Linux Kernel, 2nd Ed.chm
http://alphaupload.com/hosting/fl/7a52ea9abd/
http://d.turboupload.com/d/1867458/_Understanding_the_Linux_Kernel__2nd_Ed.rar.html
http://ultrashare.net/hosting/fl/aff0dc0ebf

Wiley - Red Hat Linux Fedora for Dummies(2004).chm

http://alphaupload.com/hosting/fl/3b107a2d5a/
http://d.turboupload.com/d/1867481/Wiley_-_Red_Hat_Linux_Fedora_for_Dummies2004.rar.html
http://ultrashare.net/hosting/fl/458694d91f

trieuanh wrote:
Cho hỏi về software restriction policy trong local security policy
Các bạn giúp tôi gỡ bỏ thắc mắc này

Khi ta dùng hash rule để qui định phần mềm này không được dùng
nhưng khi quy định vậy thì ngay cả user quyền admin cũng bị giới hạn không cho dùng phần mềm đó, không lẻ mỗi lần muốn sử dụng phải gở bỏ hash rule rồi mới dùng được

Mà muốn đặt rule hay gở rule thì phải dùng phần mềm local security policy, nhưng nếu các user biết phần mềm này thì có thể vào đó mà huỷ các rule, còn nếu admin mà giới hạn phần mềm này thì ngay cả admin cũng khỏi chỉnh luôn à?

Mong các bạn giúp mình ! thankss! 

Cái này không đúng, ở nhánh này: Apply software restriction policies to the following users sẽ có tùy chọn: All users except local administrators
Đọc thêm ở đây:
http://support.microsoft.com/kb/324036
Enable certificate rule:
http://technet2.microsoft.com/windowsserver/en/library/95babeb4-561d-4c81-9c23-6824b409c15f1033.mspx?mfr=true
Create a certificate rule:
http://207.46.196.114/windowsserver/en/library/ac308f08-bf6a-4013-84ac-6fafcdb63e0a1033.mspx?mfr=true

eyesdog wrote:
Chuẩn đánh giá An toàn thông tin là ISO 17799. Có thể dùng google để search. 

Theo tớ eyesdog nói không đúng lắm. ISO17799/BS7799 nó là một khuôn mẫu quản lý bảo mật thông tin giúp cho các tổ chức thiết lập và quản lý Hệ Thống Quản Trị Bảo Mật Thông Tin (ISMS)
Xem thêm:
http://www.tapchibcvt.gov.vn/News/PrintView.aspx?ID=16872
Còn tác giả lại muốn hỏi về chuẩn đánh giá tính bảo mật cho các sản phẩm phần mềm.

azteam wrote:
Mọi người có thể hướng dẫn cho em trình tự các bước backup data trên server linux được không?. Cho em hỏi thêm việc backup giữa các Distro có khác nhau không. ( Ví dụ em có 1 con cài FC, 1 con cài Red Hat) ?. Thanks. 

Bạn thử cái này:
http://hvaonline.net/hvaonline/posts/list/5613.html
và cái này:
http://hvaonline.net/hvaonline/posts/list/1001.html
Chắc là do cái jac cắm phía sau màn hình bị lỏng thôi. Bạn thử cắm lại thật cẩn thận, cả đầu nối với màn hình và đầu nối với CPU xem sao. Bạn mới khởi động 1 lần và bị tình trạng đó, hay là lần nào cũng bị như vậy?
Bạn thử link này xem:
http://www.faqs.org/docs/Linux-HOWTO/Wireless-HOWTO.html
Ý bạn là mấy cái sticky notes hả? Đăng ký thành viên và thử load vài cái trong này về xem:
http://softvnn.com/forums/search.php?searchid=1151820
(Tớ đang dùng NoteZilla)

tobegin2007 wrote:
1 lần nghịch máy, xóa thử file Ping.exe vậy mà xóa xong, khi dô dos gõ ping vẫn chạy được,file ping.exe lại hiện ra trong system32.Phải có 1 kẻ làm chuyện này.có phải một chương trình nào đó trong win tự tạo ra. Ai trả lời giúp. 

Không riêng gì ping.exe mà tất cả các Utilities nằm trong Windows/System32 như: convert.exe, chkdsk.exe... sau khi xóa xong đều tự động recover lại. Tớ cũng ko biết lý do tại sao, nhưng đoán là do nó là một utility của Windows nên thế. Huynh đệ nào biết tường tận, giải thích giùm vụ này với.
Thanks

tiphu30tuoi wrote:
Cho mình hỏi cách ẩn công thức trong excel 


















tuyetlong_1314 wrote:
Máy em cài cả ubuntu linux và win xp khi khởi động thỉnh thoảng thấy hiện ra như và không chạy nữa:
GRUB Loading staget 1.5
GRUB Loading , please wait....
error 21
Mong các anh gúp đỡ!
 

Lỗi này là do Grub đang tìm kiếm file cấu hình cho nó trên một đĩa không tồn tại. Tớ googling nó ra vài cái solution thế này:

1. Take a look at /boot/grub/grub.conf and see which disk the kernel and initrd parameters point to. They should point to the same disk where /boot is located.
 

2. Nếu bạn nối ổ cứng và ổ CD chung 1 cable, hãy thử tách ra thành 2 cable riêng biệt
3. Trong BIOS, thử setting IDE list thành Autodetect

Xem thêm:

http://www.lugod.org/mailinglists/archives/vox-tech/2005-02/msg00177.html
https://launchpad.net/ubuntu/+source/grub/+bug/8978
http://www.mepis.org/node/7330
http://www.linuxquestions.org/questions/showthread.php?threadid=338856
Hoặc search google với keywordk: grub error 21
Hầu hết các log files được lưu trong thư mục /var/log. Bạn có thể sử dụng các lệnh dưới đây để view các log file này
Code:
tail -f /var/log/messages
less /var/log/messages
more –f /var/log/messages
vi /var/log/messages

Dưới đây là tên và cách dùng các log files thông thường:

/var/log/messages: Genreal message and system releated stuff
/var/log/auth.log: Authentication logs
/var/log/kern.log: Kernel logs
/var/log/cron.log: Crond logs
/var/log/maillog: Mail logs
/var/log/qmail/ : Qmail log directory (more files inside this directory)
/var/log/httpd/: Apache access and error logs directory
/var/log/lighttpd: Lighttpd access and error logs directory
/var/log/boot.log : System boot log
/var/log/mysqld.log: MySQL database server log file
/var/log/secure: Authentication log
/var/log/utmp or /var/log/wtmp : Login records file
/var/log/yum.log: Yum log files

Xem thêm:
http://www.redhat.com/docs/manuals/linux/RHL-9-Manual/custom-guide/s1-logfiles-viewing.html
http://www.irongeek.com/i.php?page=security/linuxlogs1

lQ wrote:
Bạn kiểm tra xem FW của Server đã mở hết cổng cần thiết hay chưa?  

hi anh IQ
1. FW là gì anh?
2. Ý anh là các cổng cần thiết cho việc gì?
3. Các cổng cần thiết này là những cổng nào?
Máy em cũng tự setup một cái DC, bây giờ khởi động cũng khá chậm (gấp đôi thời gian khi chưa setup)

Alex chan doi wrote:
Bây giờ trên máy mình có làm 1 server localhost. Mình muốn các máy khác trong cùng phòng có thể xem được cái localhost đấy thì làm thế nào? Phòng mình dùng wifi. 

Bạn đã thiết lập mạng Lan không dây trong phòng chưa? Nếu chưa, thử cái này xem: http://www.quantrimang.com/view.asp?Cat_ID=8&Cat_Sub_ID=0&news_id=37252
Sau đó dùng địa chỉ IP trong mạng Lan để truy cập vào localhost máy bạn


Tốt nhất là bạn phải tự đọc và thực hiện thôi
ImageMagick: http://www.imagemagick.org/script/index.php
Ksnapshot: http://docs.kde.org/stable/en/kdegraphics/ksnapshot/index.html
Gimp: Chọn File -->Acquire -->Screenshot --> rồi chọn a Single Window hoặc the whole Screen
Hoặc load thằng Captura này về cũng được
http://www.hernansoft.com/downloads_en.html
Sau đó giải nén sẽ được 1 file Captura, tạo link cho file này đến thư mục /bin bằng lệnh:
Code:
ln -s <Captura_Path> /bin

Sau này chỉ cần gõ lệnh Captura từ Terminal là chạy được

osamabinladel wrote:
đĩa boot nào vào cũng không load đc file driver hết
thay CD-ROM cũng po' hand ,máy em bị ji` vậy các pa'c smilie  

Bạn định load driver cho cái gì từ Boot CD?

dangminh4 wrote:
Bạn nào đã từng làm hoặc có kinh nghiệm về lĩnh vực này xin giúp đỡ mình , thank 

Tớ chưa làm bao giờ. Bạn định set up trên Windows hay Linux vậy, thử site này xem:
http://www.howtoforge.com/linux_irc_server_anope_services
Đọc thêm với keyword: "how to set up an IRC Server"
ID có phải là Volume serial number không vậy?
Hiện tại tớ được biết mấy cách capture screen in Linux:
1. Dùng Ksnapshot
2. Dùng Gimp
3. Dùng ImageMagick
Tớ mới được biết thêm một số Tools nữa là: scrot, Captura, xscreencapture nhưng chưa có dịp để thử
Các cách trên phần lớn chỉ hỗ trợ capture theo Windows và theo Region. Tớ có vài vấn đề cần hỏi:
1. Có cách nào capture được 1 menu hướng dẫn, chẳng hạn như:




2. Chụp hình có cả con trỏ
3. Chụp hình trọn một trang web dài
4. Quan trọng nhất là đặt phím tắt để chụp
Nhân tiện cho hỏi luôn anh em hay dùng tool nào để quay phim màn hình (Tớ mới tìm được Imagemagick, vnc2swf… nhưng chưa thử)
Thanks
Chương 4: Using the RPM database

Chương này sẽ bao gồm:
  • Querying cơ sở dữ liệu RPM

  • Lấy thông tin từ file RPM

  • Tìm ra các file trong một gói trên hệ thống của bạn

  • Xác minh các gói đã cài đặt

  • Sao lưu cơ sở dữ liệu RPM

  • Sửa chữa cơ sở dữ liệu RPM

Mọi gói được cài đặt bằng RPM đều được lưu trong cơ sở dữ liệu RPM. Hệ thống RPM sẽ bao gồm các các lệnh để query database này để tìm ra những gói đã được cài đặt và cung cấp thông tin chi tiết về các gói đó.
Chương này sẽ bao gồm cả 2 vấn đề: querying cơ sở dữ liệu RPM và làm việc với các files trong gói RPM.

4.1 .Querying the RPM database

4.1.1. Querying Packages

Cú pháp cơ bản như sau:
Code:
rpm -q package_name

Bạn cần cung cấp tên của gói để query, ví dụ:
Code:
rpm -q telnet-0.17

Lệnh này sẽ trả về tên của gói nếu nó đã được cài đặt, chẳng hạn:
Code:
telnet-0.17-20

Nếu gói đó chưa được cài đặt, bạn sẽ nhận được thông báo sau:
Code:
telnet-0.17 is not installed


4.1.2. Querying everything

Tuỳ chọn -a đi với lệnh rpm để query tất cả các gói
Code:
rpm -qa

Lệnh này sẽ trả về tất cả các gói được cài đặt trên hệ thống của bạn, mỗi gói trên một dòng như sau:
Code:
words-2-17
kudzu-0.99.23-1
openldap-2.0.11-13
rpm-4.0.3-1.03
kernel-smp-2.4.7-10
quota-3.01pre9-3
expat-1.95.1-7
groff-perl-1.17.2-3
perl-DateManip-5.39-5
perl-libnet-1.0703-6
perl-URI-1.12-5
perl-XML-Parser-2.30-7
perl-XML-Twig-2.02-2
a2ps-4.13b-15
4Suite-0.11-2
XFree86-xfs-4.1.0-3
ghostscript-6.51-12
tcl-8.3.3-65
portmap-4.0-38
bind-utils-9.1.3-4
ftp-0.17-12
micq-0.4.6.p1-2


4.1.3 Refining the query

4.1.3.1. Piping the output to grep

Giả dụ bạn biết rằng hầu hết các gói sử dụng ngôn ngữ scripting Python đều có “py” trong tên của chúng, khi đó bạn có thể tìm tất cả các gói này bằng cách sử dụng lệnh sau:
Code:
rpm -qa | grep py

Lệnh này sẽ trả về:
Code:
python-2.2.1-17
pygtk2-1.99.12-7
pyxf86config-0.3.1-2
rpm404-python-4.0.4-8x.27
python-devel-2.2.1-17
gnome-python2-gtkhtml2-1.99.11-8
orbit-python-1.99.0-4
gnome-python2-canvas-1.99.11-8
gnome-python2-bonobo-1.99.11-8
gnome-python2-1.99.11-8
pyOpenSSL-0.5.0.91-1
rpm-python-4.1-1.06
pygtk2-devel-1.99.12-7
kdesdk-kspy-3.0.3-2
mod_python-3.0.0-10
gnome-python2-gconf-1.99.11-8
libxslt-python-1.0.19-1
python-tools-2.2.1-17
libxml2-python-2.4.23-1
pygtk2-libglade-1.99.12-7
python-optik-1.3-2
kfloppy-3.0.3-3


4.1.3.2. Querying with WildCards

Lệnh rpm hỗ trợ một vài tuỳ chọn tìm kiếm. Bạn có thể đưa vào một wildcards trong lệnh rpm -qa, chẳng hạn:
Code:
$ rpm -qa "send*"
sendmail-cf-8.11.6-3
sendmail-8.11.6-3

Lệnh này tìm kiếm tất cả các tên gói bắt đầu với “send”. Bạn có thể đảo ngược lại với một ký hiệu chấm than:
Code:
$ rpm -qa '!send*'

Lệnh này tìm kiếm tất cả các gói không bắt đầu với send

4.1.4 Tìm kiếm các file trong một gói

Một vấn đề thông thường với việc quản lý gói đó là khi bạn muốn lần theo các file trên hệ thống của bạn, rồi tìm các gói sở hữu các file đó.
Bạn có thể dùng
Code:
rpm -qf filename

để query tất cả các gói sở hữu một file đặc biệt
Ví dụ bạn có thể sử dụng một vài lệnh để xác định những gói cung cấp chương trình grep.
Đầu tiên bạn cần biết chính xác đường dẫn của file
Code:
which grep

Lệnh này sẽ trả về đường dẫn của grep:
Code:
/bin/grep

Bây giờ bạn có thể kiếm tra những gói chứa file grep bằng lệnh sau:
Code:
rpm -qf /bin/grep
grep-2.4.2-7

Bạn có thể gộp hai lệnh này thành một, như sau:
Code:
rpm -qf `which grep`
grep-2.4.2-7

Nếu không có gói nào chứa đựng file này, bạn sẽ nhận được thông báo như sau:
Code:
# rpm -qf mail
file mail is not owned by any package


4.2. Lấy thông tin từ các gói
4.2.1 Miêu tả các gói
Tùy chọn –i đi với rpm sẽ miêu tả thông tin về gói. Bạn cũng có thể sử dụng --info thay cho –i
Code:
rpm –qi package

Lưu ý: Thứ tự của các tùy chọn trong 1 dòng lệnh là rất quan trọng. Nhớ rằng lệnh rpm có cấu trúc chung như sau:
rpm –<tùy chọn chính> -<tùy chọn mở rộng> <tên gói hoặc tên file>
Lệnh rpm –i sẽ cài đặt một gói. Lệnh rpm –q sẽ query một gói. Nếu bạn nhầm lẫn và đặt tùy chọn –i trước tùy chọn –q, nó sẽ thực hiện một hành động khác
Khi bạn thực hiện hành động này hãy chú ý về thứ tự các tuỳ chọn. Ví dụ khi bạn thực hiện lệnh này với gói tcsh shell
Code:
# rpm -qi tcsh-6.10-6
Name : tcsh Relocations: (not relocateable)
Version : 6.10 Vendor: Red Hat, Inc.
Release : 6 Build Date: Sun 24 Jun 2001 10:45:29
PM CDT
Install date: Fri 14 Dec 2001 10:45:39 AM CST Build
Host: porky.devel.redhat.com
Group : System Environment/Shells Source RPM: tcsh-6.10-6.src.rpm
Size : 764000 License: distributable
Packager : Red Hat, Inc. <http://bugzilla.redhat.com/bugzilla>
URL : http://www.primate.wisc.edu/software/csh-tcsh-book/
Summary : An enhanced version of csh, the C shell.
Description :
Tcsh is an enhanced but completely compatible version of csh, the C
shell. Tcsh is a command language interpreter which can be used both
as an interactive login shell and as a shell script command processor.
Tcsh includes a command line editor, programmable word completion,
spelling correction, a history mechanism, job control and a C language
like syntax.

Từ sự miêu tả này, bạn sẽ tìm thấy nhiều thông tin về gói như xuất xứ của chúng

4.2.2 Nhóm các gói

Các gói rpm có thể được đặt trong một nhóm, với một tên tùy ý được đặt cho một tập hợp các gói đó.
Để liệt kê danh sách tất cả các gói trong một nhóm, bạn dùng lệnh
Code:
rpm –qg <tên nhóm>

Ví dụ:
Code:
# rpm -qg "System Environment/Shells"
bash-2.05b-5
sh-utils-2.0.12-3
ash-0.3.8-5
tcsh-6.12-2


4.2.3 Danh sách file trong một gói
Tùy chọn –l (--list) đi với rpm sẽ liệt kê danh sách các file trong 1 gói:
rpm –ql <tên gói>
Ví dụ:
Code:
# rpm -ql tcsh
/bin/csh
/bin/tcsh
/usr/share/doc/tcsh-6.10
/usr/share/doc/tcsh-6.10/FAQ
/usr/share/doc/tcsh-6.10/Fixes
/usr/share/doc/tcsh-6.10/NewThings
/usr/share/doc/tcsh-6.10/complete.tcsh
/usr/share/doc/tcsh-6.10/eight-bit.txt
/usr/share/doc/tcsh-6.10/tcsh.html
/usr/share/doc/tcsh-6.10/tcsh.html/header.html
/usr/share/doc/tcsh-6.10/tcsh.html/index.php
/usr/share/doc/tcsh-6.10/tcsh.html/lists.html
/usr/share/doc/tcsh-6.10/tcsh.html/tcsh.man
/usr/share/doc/tcsh-6.10/tcsh.html/tcsh.man2html
/usr/share/doc/tcsh-6.10/tcsh.html/top.html
/usr/share/locale/de/LC_MESSAGES/tcsh
/usr/share/locale/el/LC_MESSAGES/tcsh
/usr/share/locale/es/LC_MESSAGES/tcsh
/usr/share/locale/fr/LC_MESSAGES/tcsh
/usr/share/locale/it/LC_MESSAGES/tcsh
/usr/share/locale/ja/LC_MESSAGES/tcsh
/usr/share/man/man1/tcsh.1.gz

Bạn có thể liệt kê danh sách các file của nhiều hơn một gói:
Code:
rpm –q –filebypkg <gói 1> <gói 2>

Bạn có thể thử tùy chọn –v(verbose) để lấy được nhiều thông tin hơn từ gói
Ví dụ:
Code:
# rpm -qlv tcsh
lrwxrwxrwx 1 root root 4 Jun 24 2001 /bin/csh -> tcsh
-rwxr-xr-x 1 root root 288604 Jun 24 2001 /bin/tcsh
drwxr-xr-x 2 root root 0 Jun 24 2001 /usr/share/doc/tcsh-6.10
-rw-r--r-- 1 root root 8306 Aug 25 2000 /usr/share/doc/tcsh-6.10/FAQ
-rw-r--r-- 1 root root 64761 Nov 19 2000 /usr/share/doc/tcsh-6.10/Fixes
-rw-r--r-- 1 root root 6518 Oct 2 1998 /usr/share/doc/tcsh-6.10/NewThings
-rw-r--r-- 1 root root 41328 Nov 19 2000 /usr/share/doc/tcsh-6.10/complete.tcsh
-rw-r--r-- 1 root root 4668 Jun 24 2001 /usr/share/doc/tcsh-6.10/eight-bit.txt
drwxr-xr-x 2 root root 0 Jun 24 2001 /usr/share/doc/tcsh-6.10/tcsh.html
-rw-r--r-- 1 root root 124 Jun 24 2001 /usr/share/doc/tcsh-6.10/tcsh.html/header.html
lrwxrwxrwx 1 root root 8 Jun 24 2001 /usr/share/doc/tcsh-6.10/tcsh.html/index.php -> top.html
-rw-r--r-- 1 root root 911 Jun 24 2001 /usr/share/doc/tcsh-6.10/tcsh.html/lists.html
-rw-r--r-- 1 root root 0 Jun 24 2001 /usr/share/doc/tcsh-6.10/tcsh.html/tcsh.man
-rw-r--r-- 1 root root 22542 Jun 24 2001 /usr/share/doc/tcsh-6.10/tcsh.html/tcsh.man2html
-rw-r--r-- 1 root root 693 Jun 24 2001 /usr/share/doc/tcsh-6.10/tcsh.html/top.html
-rw-r--r-- 1 root root 45861 Jun 24 2001 /usr/share/locale/de/LC_MESSAGES/tcsh
-rw-r--r-- 1 root root 47566 Jun 24 2001 /usr/share/locale/el/LC_MESSAGES/tcsh
-rw-r--r-- 1 root root 47413 Jun 24 2001 /usr/share/locale/es/LC_MESSAGES/tcsh
-rw-r--r-- 1 root root 47156 Jun 24 2001 /usr/share/locale/fr/LC_MESSAGES/tcsh
-rw-r--r-- 1 root root 48264 Jun 24 2001 /usr/share/locale/it/LC_MESSAGES/tcsh
-rw-r--r-- 1 root root 18682 Jun 24 2001 /usr/share/locale/ja/LC_MESSAGES/tcsh
-rw-r--r-- 1 root root 62399 Jun 24 2001 /usr/share/man/man1/tcsh.1.gz



4.2.4 Danh sách các file cấu hình của một gói


Dùng –c (configfiles)
Code:
rpm –qc <tên gói>

Ví dụ:
Code:
# rpm -qc bash
/etc/skel/.bash_logout
/etc/skel/.bash_profile
/etc/skel/.bashrc

Lệnh này sẽ liệt kê các file cấu hình trong gói bash
Có 1 vài gói có thể không có file cấu hình, khi đó sẽ không có output.
Nhưng có một số gói khác lại có khá nhiều file cấu hình, như sendmail mail tranfer agent
Code:
# rpm -qc sendmail
/etc/aliases
/etc/mail/Makefile
/etc/mail/access
/etc/mail/domaintable
/etc/mail/helpfile
/etc/mail/local-host-names
/etc/mail/mailertable
/etc/mail/sendmail.mc
/etc/mail/statistics
/etc/mail/trusted-users
/etc/mail/virtusertable
/etc/rc.d/init.d/sendmail
/etc/sendmail.cf
/etc/sysconfig/sendmail
/usr/lib/sasl/Sendmail.conf

4.2.5 Danh sách các tài liệu cho một gói

Tương tự, tùy chọn –d(--docfiles) sẽ liệt kê danh sách các tài liệu trong một gói
Code:
rpm –qd <tên gói>

Ví dụ:
Code:
For example:
# rpm -qd tcsh
/usr/share/doc/tcsh-6.10/FAQ
/usr/share/doc/tcsh-6.10/Fixes
/usr/share/doc/tcsh-6.10/NewThings
/usr/share/doc/tcsh-6.10/complete.tcsh
/usr/share/doc/tcsh-6.10/eight-bit.txt
/usr/share/doc/tcsh-6.10/tcsh.html/header.html
/usr/share/doc/tcsh-6.10/tcsh.html/index.php
/usr/share/doc/tcsh-6.10/tcsh.html/lists.html
/usr/share/doc/tcsh-6.10/tcsh.html/tcsh.man
/usr/share/doc/tcsh-6.10/tcsh.html/tcsh.man2html
/usr/share/doc/tcsh-6.10/tcsh.html/top.html
/usr/share/man/man1/tcsh.1.gz

Bạn có thể sử dụng tuỳ chọn -v với tất cả các lệnh liệt kê file để lấy được nhiều thông tin hơn

4.2.6. Danh sách trạng thái của các file trong một gói:
Code:
rpm –qs <tên gói>

Ví dụ:
Code:
# rpm -qs tcsh
normal /bin/csh
normal /bin/tcsh
normal /usr/share/doc/tcsh-6.10
normal /usr/share/doc/tcsh-6.10/FAQ
normal /usr/share/doc/tcsh-6.10/Fixes
normal /usr/share/doc/tcsh-6.10/NewThings
normal /usr/share/doc/tcsh-6.10/complete.tcsh
normal /usr/share/doc/tcsh-6.10/eight-bit.txt
normal /usr/share/doc/tcsh-6.10/tcsh.html
normal /usr/share/doc/tcsh-6.10/tcsh.html/header.html
normal /usr/share/doc/tcsh-6.10/tcsh.html/index.php
normal /usr/share/doc/tcsh-6.10/tcsh.html/lists.html
normal /usr/share/doc/tcsh-6.10/tcsh.html/tcsh.man
normal /usr/share/doc/tcsh-6.10/tcsh.html/tcsh.man2html
normal /usr/share/doc/tcsh-6.10/tcsh.html/top.html
not installed /usr/share/locale/de/LC_MESSAGES/tcsh
not installed /usr/share/locale/el/LC_MESSAGES/tcsh
not installed /usr/share/locale/es/LC_MESSAGES/tcsh
not installed /usr/share/locale/fr/LC_MESSAGES/tcsh
not installed /usr/share/locale/it/LC_MESSAGES/tcsh
not installed /usr/share/locale/ja/LC_MESSAGES/tcsh
normal /usr/share/man/man1/tcsh.1.gz


4.2.7 Danh sách các scripts:
Code:
rpm –q --script <tên gói>

Ví dụ:
Code:
# rpm -q --scripts tcsh
postinstall scriptlet (through /bin/sh):
if [ ! -f /etc/shells ]; then
echo "/bin/tcsh" >> /etc/shells
echo "/bin/csh" >> /etc/shells
else
grep '^/bin/tcsh$' /etc/shells > /dev/null || echo "/bin/tcsh" >> /etc/shell
s
grep '^/bin/csh$' /etc/shells > /dev/null || echo "/bin/csh" >> /etc/shells
fi
postuninstall scriptlet (through /bin/sh):
if [ ! -x /bin/tcsh ]; then
grep -v '^/bin/tcsh$' /etc/shells | grep -v '^/bin/csh$'> /etc/shells.rpm
mv /etc/shells.rpm /etc/shells
fi

Một ví dụ khác:
Code:
# rpm -q --scripts sendmail
preinstall scriptlet (through /bin/sh):
/usr/sbin/useradd -u 47 -d /var/spool/mqueue -r -s /dev/null mailnull >/dev/null
2>&1 || :
postinstall scriptlet (through /bin/sh):
#
# Convert old format to new
#
if [ -f /etc/mail/deny ] ; then
cat /etc/mail/deny | \
awk 'BEGIN{ print "# Entries from obsoleted /etc/mail/deny"} \
{print $1" REJECT"}' >> /etc/mail/access
cp /etc/mail/deny /etc/mail/deny.rpmorig
fi
for oldfile in relay_allow ip_allow name_allow ; do
if [ -f /etc/mail/$oldfile ] ; then
cat /etc/mail/$oldfile | \
awk "BEGIN { print \"# Entries from obsoleted /etc/mail/$oldfile
\" ;} \
{ print \$1\" RELAY\" }" >> /etc/mail/access
cp /etc/mail/$oldfile /etc/mail/$oldfile.rpmorig
fi
done
#
# Oops, these files moved
#
if [ -f /etc/sendmail.cw ] ; then
cat /etc/sendmail.cw | \
awk 'BEGIN { print "# Entries from obsoleted /etc/sendmail.cw" ;} \
{ print $1 }' >> /etc/mail/local-host-names
cp /etc/sendmail.cw /etc/sendmail.cw.rpmorig
fi
#
# Rebuild maps (next reboot will rebuild also)
#
{ /usr/bin/newaliases
for map in virtusertable access domaintable mailertable
do
if [ -f /etc/mail/${map} ] ; then
/usr/bin/makemap hash /etc/mail/${map} < /etc/mail/${map}
sleep 1
fi
done
} > /dev/null 2>&1
/sbin/chkconfig --add sendmail
preuninstall scriptlet (through /bin/sh):
if [ $1 = 0 ]; then
/etc/rc.d/init.d/sendmail stop >/dev/null 2>&1
/sbin/chkconfig --del sendmail
fi
postuninstall scriptlet (through /bin/sh):
if [ "$1" -ge "1" ]; then
/etc/rc.d/init.d/sendmail condrestart >/dev/null 2>&1
fi
exit 0

4.2.8 Liệt kê những thay đổi trong gói:
Cú pháp cơ bản:
Code:
rpm -q -changelog package_name

Ví dụ:
Code:
# rpm -q --changelog bash
* Fri Aug 23 2002 Bob Marley <bob@marley.com.>
- re-bzip the docs, something was corrupted
* Thu Aug 22 2002 Peter Tosh <peter@tosh.com> 2.05b-4
- Fix history substitution modifiers in UTF-8 (bug #70294, bug #71186).
- Fix ADVANCE_CHAR at end of string (bug #70819).
- docs: CWRU/POSIX.NOTES no longer exists, but ship POSIX.
* Wed Aug 07 2002 Jimmy Cliff <jimmy@cliff.com> 2.05b-3
- Fixed out of memory problem with readline.
* Tue Jul 23 2002 Jimmy Cliff <jimmy@cliff.com> 2.05b-2
- Added symlink for sh.1 in man1 section so that man sh works (#44039).

4.2.9 Combining Queries

Lệnh rpm rất linh động trong việc cho phép bạn tổ hợp các tuỳ chọn

4.2.9.1Liệt kê miêu tả gói và các file tài liệu
sử dụng tuỳ chọn -qdi
Ví dụ:
Code:
# rpm -qdi grep
Name : grep Relocations: /usr
Version : 2.5.1 Vendor: Red Hat,
Inc.
Release : 4 Build Date: Sat 20 Jul
2002 01:08:48 AM CDT
Install date: Sat 05 Oct 2002 12:21:58 PM CDT Build
Host: stripples.devel.redhat.com
Group : Applications/Text Source RPM: grep-2.5.1-
4.src.rpm
Size : 475770 License: GPL
Signature : DSA/SHA1, Tue 03 Sep 2002 04:17:47 PM CDT, Key ID
219180cddb42a60ePackager : Red Hat, Inc.
<http://bugzilla.redhat.com/bugzilla>


4.2.9.2 Liệt kê trạng thái của các file cấu hình:

Để liệt kê trạng thái của tất cả các file cấu hình, hãy sử dụng tuỳ chọn -qcsf khi đi với tên file, và -qcs khi đi với tên gói:
Ví dụ:
Code:
# rpm -qcsf /bin/bash
normal /etc/skel/.bash_logout
normal /etc/skel/.bash_profile
normal /etc/skel/.bashrc


4.2.9.3 Liệt kê các gói đã được cài đặt gần đây:

Để liệt kê danh sách các gói được cài đặt gần đây sử dụng tùy chọn –last. Điều này rất hữu ích khi gần đây bạn cài đặt hoặc nâng cấp nhiều gói nhưng có vài điều không mong muốn xảy ra. Nếu bạn không thể nhớ tên các gói, hãy sử dụng tùy chọn này đi với lệnh rpm để liệt kê ra các gói đảo ngược lại thứ tự cài đặt
Code:
rpm -qa --last | head
rpm -qa --last | head
comps-8.0-0.20020910 Sat 05 Oct 2002 01:17:30 PM CDT
tkinter-2.2.1-17 Sat 05 Oct 2002 01:16:58 PM CDT
tix-8.2.0b1-74 Sat 05 Oct 2002 01:16:52 PM CDT
tclx-8.3-74 Sat 05 Oct 2002 01:16:44 PM CDT
python-tools-2.2.1-17 Sat 05 Oct 2002 01:16:41 PM CDT
mx-2.0.3-6 Sat 05 Oct 2002 01:16:34 PM CDT
libxslt-python-1.0.19-1 Sat 05 Oct 2002 01:16:31 PM CDT
librpm404-devel-4.0.4-8x.27 Sat 05 Oct 2002 01:16:27 PM CDT
itcl-3.2-74 Sat 05 Oct 2002 01:16:12 PM CDT
gnumeric-1.0.9-2 Sat 05 Oct 2002 01:15:46 PM CDT


4.3 Lấy thông tin từ các file của gói:

Tuỳ chọn -p đi với lệnh rpm sẽ cung cấp thông tin về các file của gói
Cú pháp cơ bản là:
Code:
rpm –qp option_query_options filename.rpm

Để liệt kê danh sách các file cấu hình trong một gói, hãy tổ hợp các tuỳ chọn -q, -p, -c
Code:
rpm -qpc telnet-server-0.17-23.i386.rpm

Liệt kê danh sách các file trong một gói rpm, hãy dùng tổ hợp các tùy chọn: -q, -p, -l
Code:
rpm -qpl telnet-server-0.17-23.i386.rpm
/etc/xinetd.d/telnet
/usr/sbin/in.telnetd
/usr/share/man/man5/issue.net.5.gz
/usr/share/man/man8/in.telnetd.8.gz
/usr/share/man/man8/telnetd.8.gz

4.4 Xác nhận các gói rpm đã được cài đặt

Cú pháp cơ bản:
Code:
rpm -V verify_options package_name

Lệnh này sẽ chỉ đưa ra các vấn đề. Ví dụ, nếu quá trình cài đặt telnet-server bị lỗi một vài file, lệnh rpm -V sẽ cho bạn biết như sau:
Code:
# rpm -V telnet-server
missing c /etc/xinetd.d/telnet
missing /usr/sbin/in.telnetd
missing d /usr/share/man/man5/issue.net.5.gz

Trong ví dụ này, c và d lần lượt là các file cấu hình và file tài liệu
4.4.1 Xác nhận hệ thống toàn vẹn
Sử dụng tuỳ chọn -a
Code:
rpm -Va
SM5....T c /usr/share/info/dir
.......T c /etc/krb5.conf
.......T /usr/share/pixmaps/gnome-default-dlg.png
.......T /usr/share/pixmaps/gnome-error.png
.......T /usr/share/pixmaps/gnome-info.png
.......T /usr/share/pixmaps/gnome-question.png
.......T /usr/share/pixmaps/gnome-warning.png
S.5....T c /etc/sysconfig/pcmcia
.....U.. /dev/winradio0

Mỗi dòng ở output sẽ cho biết vấn đề của file đó. Lệnh rpm sử dụng các mã ký tự để chỉ ra các loại vấn đề
S
File size differs.
M
File mode differs.
5
The MD5 checksum differs.
D
The major and minor version numbers differ on a device file.
L
A mismatch occurs in a link.
U
The file ownership differs.
G
The file group owner differs.
T
The file time (mtime) differs.
4.4.2 Kiểm soát các xác nhận
Code:
--nodeps
Don't verify dependencies.
--nodigest
Don't verify the package or header digests.
--nofiles
Don't verify the file attributes.
--noscripts
Don't try to verify the scripts.
--nosignature
Don't verify the package or header signatures.
--nolinkto
Don't verify the link file attribute.
--nomd5
Don't verify the MD5 digest file attribute.
--nosize
Don't verify the file size attribute.
--nouser
Don't verify the file owner attribute.
--nogroup
Don't verify the file group owner attribute.
--nomtime
Don't verify the file mtime attribute.
--nomode
Don't verify the file mode attribute.
--nordev
Don't verify the file rdev attribute.
-a
Verify all packages in a given group.
-g group
Verify all packages in a given group.
-p file
Verify the given RPM file.

4.5 Làm việc với rpm database

Rpm database được lưu ở /var/lib/rpm. Các file trong thư mục này là Berkely DB files như:
Code:
# file /var/lib/rpm/*
/var/lib/rpm/Basenames: Berkeley DB (Hash, version 7, native byte-order)
/var/lib/rpm/Conflictname: Berkeley DB (Hash, version 7, native byte-order)
/var/lib/rpm/__db.001: data
/var/lib/rpm/__db.002: X11 SNF font data, LSB first
/var/lib/rpm/__db.003: X11 SNF font data, LSB first
/var/lib/rpm/Dirnames: Berkeley DB (Btree, version 8, native byte-order)
/var/lib/rpm/Filemd5s: Berkeley DB (Btree, version 8, native byte-order)
/var/lib/rpm/Group: Berkeley DB (Hash, version 7, native byte-order)
/var/lib/rpm/Installtid: Berkeley DB (Btree, version 8, native byte-order)
/var/lib/rpm/Name: Berkeley DB (Hash, version 7, native byte-order)
/var/lib/rpm/Packages: Berkeley DB (Hash, version 7, native byte-order)
/var/lib/rpm/Providename: Berkeley DB (Hash, version 7, native byte-order)
/var/lib/rpm/Provideversion: Berkeley DB (Btree, version 8, native byte-order)
/var/lib/rpm/Requirename: Berkeley DB (Hash, version 7, native byte-order)
/var/lib/rpm/Requireversion: Berkeley DB (Btree, version 8, native byte-order)
/var/lib/rpm/Sha1header: Berkeley DB (Btree, version 8, native byte-order)
/var/lib/rpm/Sigmd5: Berkeley DB (Btree, version 8, native byte-order)
/var/lib/rpm/Triggername: Berkeley DB (Hash, version 7, native byte-order)

Mỗi file là một database tách biệt theo định dạng Berkeley DB ngoại trừ một số file dữ liệu
Thư viện Berkeley DB: thư viện này cung cấp một database API đơn giản. Nó không phải là database quan hệ kiểu truyền thống. Thay vào đó, giá trị dữ liệu được lưu trong một số lượng lớn các bảng băm theo từng cặp đôi Tên/ Giá trị. Loại database này thuận tiện khi tìm kiếm một named entry nhưng lại rất lâu khi lặp qua tất cả các entries.
Thư viện này là một định dạng mã nguồn mở và bạn có thể lấy về các thư viện API lập trình cho C, C++, java, Python, Perl...
Cơ sở dữ liệu rpm thực sự là một số các Berkeley DB databases, mỗi loại được thiết kế cho một kiểu khác nhau của query

4.5.1 Backup database

Bạn có thể backup database bằng lệnh
Code:
# cd /var/lib
# tar cvf rpmdb.tar ./rpm
# gzip rpmdb.tar

Đoạn lệnh này tạo 1 tar archive từ nội dung của thư mục rpm (nơi rpm database được lưu). Sau đó nén lại bằng lệnh gzip
Bạn có thể thêm tuỳ chọn -z vào lệnh tar để tạo một file nén luôn mà không cần dùng gzip


4.5.2 Xây dựng lại cơ sở dữ liệu rpm


Trong một vài trường hợp rpm database bị gián đoạn, bạn có thể sử dụng tuỳ chọn –rebuilddb để build lại database này
Cú pháp:
Code:
rpm --rebuilddb

Lệnh này sẽ rebuild rpm database từ các gói đã cài đặt, chỉ những file được yêu cầu, còn lại các file khác có thể được tạo lại từ packages file. Trước khi thực hiện lệnh này bạn nên back up rpm database
Để kiểm tra lệnh rpm –-rebuilddb không gây ra thiệt hại nào với rpm database, bạn hãy kiểm tra với một danh sách file query tất cả các gói và sau đó kiểm tra kết quả của lệnh rpm –rebuilddb với một danh sách file khác
Một kỹ thuật khác có thể được dùng để cứu các rpm database đó là các tiện ích db_dump và db_load đi cùng với rpm. Dumping và restoring có thể fix các file gián đoạn

4.5.3 Tạo một rpm database mới

Nếu tất cả các cách trên thất bại, bạn có thể dùng - - initdb để tạo 1 new empty rpm database. Database này sẽ không có bất cứ một thông tin nào về các gói đã được cài đặt trên hệ thống của bạn.
Code:
rpm --initdb

Bạn có thể sử dụng tùy chọn --dbpath để tạo 1 rpm database trong một thư mục khác
Code:
mkdir /tmp/rpm
rpm --initdb --dbpath /tmp/rpm

Hết chương 4
Không biết cái bạn nói có phải là chức năng Integrity Check để so sánh dữ liệu giữa file image với ổ đĩa (hoặc phân vùng) được sao lưu, phục hồi để đảm bảo toàn vẹn dữ liệu hay không?
Nếu đúng -->Xem thêm

osamabinladel wrote:
to quanta : mình không có path file , bạn share cho mình dc không
thank pác
 

Oái, patch chính là cái file keygen bác tải về ở site softvnn.com đó (Generate serial thì không được, nhưng patch lại được). Nó đây:






kamikazeq wrote:

Theo mình, khi đã có đủ 8 part, giải nén part nào trước cũng cho ra kết quả 1 file hoàn chỉnh như nhau. 

Chính xác, trường hợp tớ nói xảy ra khi người split chọn Create SFX Archive... (Đây là chức năng tạo file nén tự bung - SelF eXtracting file), lúc này phần đầu tiên sẽ có định dạng: part1.exe, bạn chỉ cần double click vào, chọn install là OK

napoleon_tq wrote:
Tôi gặp vấn đề sau, mong mọi người giúp:
Có hứa với một người bạn là kỷ niệm đĩa Win XP, nhưng khổ nỗi máy tôi có mỗi ổ ghi, cho nên đành phải copy đĩa Win vào máy và burn lại. 

Tớ góp ý hơi ngoài lề chút:
Bạn copy vào máy sau đó burn lại như nào? Nếu burn bình thường như data thì không boot được đâu. Tốt nhất nên make nó thành 1 file ISO, rồi burn từ file đó

hoathan70 wrote:
Files đó là một phần nhỏ trong một bộ gồm 8 file đã được tác giả dùng Winzar để cắt các Pác à! Em đảm bảo là không có lỗi gì trong khi download 

Thường thì phải giải nén file đầu tiên để nối 8 phần này lại với nhau chứ



nil wrote:

quanta sư huynh up cuốn bí kíp vào một host nào đó đi, nil sư đệ sẽ down về xem thử smilie.
 

Mời "các hạ":
http://upload2.net/page/download/W78zBMiDLCtgNaq/Addison+Wesley+-+Spring+Into+Linux+-+2005.rar.html
http://ultrashare.net/hosting/fl/15959f7452

nil wrote:

Thử dùng http://xchm.sourceforge.net/ xem có lỗi không? 

Thanks


osamabinladel wrote:
serial của tụi này cho không active dc ba'c có con nào khác không 

Bác đừng dùng serial nữa, chạy file keygen và chí vào Patch, sau đó trỏ đường dẫn đến C:\Program Files\AutoPlay Menu Builder\APMBuilder.exe, chí vào Open nó sẽ báo successfully

osamabinladel wrote:
ai có phần mềm này , cho em xin
làm ơn cho luôn keygen . crack, hay serial nhé
thank smilie  

http://softvnn.com/forums/showthread.php?t=15640&highlight=autoplay+menu
Khám phá luôn cái này:
http://softvnn.com/forums/showthread.php?t=44429&highlight=autoplay+menu
ps: Trong này có khá nhiều mà

pocolo152 wrote:
Vâng xin lỗi bác đã hỏi ko rõ ràng.Có lẽ em mới quan tâm tới Linux nên một số các khái niệm em diễn đạt không rõ. (Cảm ơn bác đã quan tâm)Ý em muốn hỏi ở đây là. Em định hỏi là nếu em format ổ E theo định dạng của Linux để cài nó thì dữ liệu ở các patition còn lại có bị mất không?
 

Không thể mất được nếu bạn cài đúng. Bạn tìm lại trong diễn đàn, có nhiều bài viết nói về phần này. Bạn save về và đọc để hiểu, sau đó tốt nhất (theo tớ) nên in ra rồi tiến hành cài.
Chúc may mắn.


 
Go to Page:  First Page Page 231 232 233 234 236 237 238 Page 239 Last Page

Powered by JForum - Extended by HVAOnline
 hvaonline.net  |  hvaforum.net  |  hvazone.net  |  hvanews.net  |  vnhacker.org
1999 - 2013 © v2012|0504|218|